*Giới thiệu cốt truyện:
Câu chuyện xảy ra vào cuối thời Chiến Quốc của Trung Quốc cổ đại (476 - 206 trước công nguyên). Lúc này nước Tần đang mạnh nhất trong 7 nước đang liên tục đánh đông dẹp bắc mở rộng thế lực và có những thắng lợi to lớn. Lúc này người Baiyue ở phía Tây Nam Trung quốc cũng bị quân Tần tấn công. Họ chiến đấu rất kiên cường trước sự chỉ huy của Tộc Trưởng Lan Xiong và Thầy phù thuỷ Chi Huan. Nhưng họ đã bị thất bại do không địch nổi đội quân thiện chiến của Tần, Lan Xiong đã cùng những người còn lại rút chạy khỏi vùng đất Baiyue vào sâu trong núi để lập làng mới tiếp tục bám trụ. Sau khi Lan Xiong chết một cách bí ẩn thì Lan Wei, con gái Lan Xiong quyết định đi tìm 5 mảnh Empyrean Stone trong truyền thuyết để hồi sinh người cha thân yêu. Cô đã cùng những người bạn của mình rời khỏi ngôi làng thân yêu để lên đường tìm đá thần.
*Tiểu sử nhân vật:
- Lan Wei: (Witch: Thầy bùa, phù thuỷ)
Con gái của Lan Xiong, tộc trưởng của người Baiyue, mẹ và anh của Lan Wei đã hy sinh trong trận chiến chống quân Tần 15 năm trước. Sau khi Lan Xiong chết đột ngột thì Lan Wei được chọn làm tộc trưởng thay cha. Quá đau khổ vì mất đi người cha nên Lan Wei đã quyết định lên đường tìm 5 viên đá thần Empyrean Stone mà theo truyền thuyết kể lại là có thể hồi sinh người chết. Lan Wei là một cô gái thông minh và nhân hậu, thích giúp đỡ người khác.
- Yan Hong: (Wizard: Phù thuỷ)
Một người cùng làng với Lan Wei, cha mẹ của Yan Hong bị quân Tần giết chết. Yan Hong được chú đến cứu kịp và mang về gởi lại làng Cloudrose cho Lan Xiong nuôi dưỡng. Chính vì mối thù giết cha mẹ nên Yan Hong rất ghét những người ở Trung Nguyên (Central Plains), tức là người đồng bằng. Anh ta là một người nóng nảy đôi khi phản ứng thái quá nhưng là một người tốt.
- Liang Hu: (Beastman: Người thú, Barbarian)
Liang Hu là một người của tộc Beastman được Yellow Emperor giao nhiệm vụ canh giữ một và bảo vệ Empyrean Stone. Liang Hu vì một trò chơi trẻ con mà lạc khỏi làng lang thang khắp nơi may được người làng Cloudrose cưu mang nuôi nấng. Là bạn của Lan Wei và luôn là ngu7òi bảo vệ cho cô trước mọi tình huống như một vệ sĩ trung thành. Anh chàng tuy to con dữ dằn nhưng lại là người thật thà chất phác, hết lòng vì bạn bè.
- Cai Xin (Assassin: Sát thủ)
Cai Xin là người làng Giant Keep ở gần Cloudrose. Cha cô là người Trung Nguyên còn mẹ cô là người Baiyue, khi cuộc chiến nổ ra cha cô bị đuổi khỏi làng. Mẹ con Cai Xin sống ở Giant Keep một thời gian sau thì mẹ cô mất vì bệnh. Cai Xin quyết tâm theo Lan Wei xuống Trung nguyên để tìm cha. Cô là người bình tĩnh và nhân hậu nên đôi khi xung đột với Yan Hong.
- Gai Nie: (Paladin: Kiếm sĩ)
Gai Nie là người Trung Nguyên, anh sống phiêu bạt khắp nơi. Cha mẹ anh bị quân Hung Nô giết chết, anh được một kiếm sĩ huyền thoại thời bấy giờ cứu sống. Cảm thương cảnh bơ vơ của anh nên người kiếm sĩ đã nhận nuôi anh đồng thời truyền hết kiếm thuật cho anh và gả luôn con gái cho anh. Gai Nie kết bạn cùng Jing Ke (Kinh Kha) và nhiều người khác cùng chống lại sự xâm lấn của Tần đối với 6 nước nên bị quân Tần Truy nã rất gắt. Gai Nie đành phải thay tên đổi họ cùng vợ sống một cuộc sống dân dã ở một vùng quê yên bình. Sau khi bị lộ và vợ cùng đứa con trong bụng bị giết chết anh quyết định cùng Lan Wei đi tìm đá thần đồng thời tìm cách giết Tần Thuỷ Hoàng để trả thù cho vợ. Gai Nie là một người thông minh và tinh tế, anh ta thường đưa ra những nhận xét rất thông minh và chính xác giúp cho cả nhóm có những quyết định đúng đắn.
*Danh sách Skill của các nhân vật:
Trong Seal of Evil bạn không có Skill point như những game RPG khác. Skill chỉ được luyện bằng các cuộn giấy Skill (Scrolls) nhặt trong quá trình đi hoặc được nâng cấp mỗi khi hoàn thành quest nào đó. Sau đây là danh sách các Skill của từng nhân vật.
- Lan Wei:
Stick Strike: Đòn đánh căn bản.
The Five Divine Elements: Đòn đánh xa cơ bản, có tác dụng khác nhau tùy theo thuộc tính (hành) của vũ khí.
Poison Wave: Đòn hệ Mộc, tác dụng tối đa với vũ khí Mộc, đánh số đông từ xa.
Chocking Thorns: Đòn hệ Mộc, tác dụng tối đa với vũ khí Mộc, đánh số đông.
Insect Swarm: Đòn hệ Mộc, tác dụng tối đa với vũ khí Mộc, đánh với damage cực cao với 1 kẻ thù.
Fire Dragon: Đòn Hệ Hoả, tác dụng tối đa với vũ khí Hoả, đánh số đông.
Heaven’s Fire: Đòn Hệ Hoả, tác dụng tối đa với vũ khí Hoả, đánh toàn bộ nhưng kẻ thù xung quanh bạn.
Inferno: Đòn Hệ Hoả, tác dụng tối đa với vũ khí Hoả, đánh số đông.
Wood Cantrip: Đòn hệ Mộc, tăng sức đánh và tốc độ tăng HP trong 1 khoảng thời gian, tăng sức mạnh của các Skill khác cùng hệ Mộc.
Fire Cantrip: Đòn hệ Hoả, tăng sức đánh và tốc độ di chuyển trong 1 khoảng thời gian, tăng sức mạnh của các Skill khác cùng hệ Hoả.
Ten-Thousand Death-Encumbered Demons: Làm giảm sức mạnh của kẻ thù trong một không gian nhất định.
Red Bird: Tuyệt chiêu cao nhất của Witch, đánh "deadly damage" vào toàn bộ kẻ thù trong một khoảng không gian nhất định. Chỉ dùng được khi Anger maximum.
- Yan Hong:
Divine Retribution: Đòn đánh xa căn bản.
Summon Sod Fiend: Biến ra những con Sod Fiend để chiến đấu.
Summon Kong Wei: Biến ra những con Kong Wei để chiến đấu.
Summon Fox: Biến ra những con Cáo để chiến đấu.
Summon Tree Spirit: Biến ra những con Tree Spirit để chiến đấu.
Summon Stone Creature: Biến ra những con Stone Creature để chiến đấu.
Summon Fire Demon: Biến ra những con Fire Demon để chiến đấu.
Divine Favor: Phục hồi HP cho bản thân và đồng đội.
Divine Blessing: Tăng Defend cho bản thân và đồng đội.
Divine Spirit: Biến ra nhưng chiến binh ngũ hành để chiến đấu trong một khu vực nhất định.
Ebon Turtle: Đòn tuyệt chiêu của Wizard, đánh "deadly damage" vào toàn bộ kẻ thù vây xung quanh bạn. Chỉ dùng được khi Anger maximum.
- Liang Hu:
Mantis Strike: Đòn tấn công căn bản.
Peace of the Earth: Chống lại The Flow of Life, Power of the Earth và Unleash Monkey's Spirit.
Tiger Claw: Tấn công những kẻ thù ở trước mặt.
Berserk: Tấn công một dãy kẻ thù.
Setting the Plains Afire: Tập trung toàn bộ sức lực cho 1 đòn, tấn công 1 kẻ thù với damage cực cao.
Throw Stone: Tấn công từ xa, tấn công 1 kẻ thù nhất định.
Explode: Tấn công toàn bộ kẻ thù vây quanh bạn.
Quake in Heaven: Tấn công toàn bộ kẻ thù đước mặt và làm giảm sức tấn công của chúng.
The Flow of Life: Tăng tốc độ phục hồi HP và Defend của bạn trong một khoảng thời gian nhất định.
Power of the Earth: Tăng sức tấn công và các Skill đánh từ xa của bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian đó bạn không thể di chuyển.
Unleash Monkey's Spirit: Tăng sức tấn công và tốc độ đánh trong một khoảng thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian đó HP bị trừ dần.
Untame the White Tiger: Tuyệt chiêu của Beastman, tăng tốc độ di chuyển và sức đánh cực cao trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ dùng được khi Anger maximum.
- Cai Xin:
Fang Xiang Cut: Đòn tấn công căn bản.
The Remorseless Heart: Tấn công 1 kẻ thù nhất định, có thể dùng chung với các Skill khác.
Windsong: Tấn công toàn bộ kẻ thù vây quanh bạn, có thể dùng chung với các Skill khác.
Sweep the Clouds: Đòn tấn công từ xa, tấn công kẻ thù theo 1 dãy, có thể dùng chung với các Skill khác.
Fire Rides the Sky: Tấn công 1 kẻ thù nhất định, có thể dùng chung với các Skill khác.
Lightning Strike: Tấn công mạnh mẽ 1 kẻ thù nhất định, có thể dùng chung với các Skill khác.
Startling Thunderclap: Giảm thời gian của trạng thái bất thường (abnormal status) như độc, băng, lửa cho bản thân và đồng đội.
Shadowless: Tăng tốc độ di chuyển trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Shooting Star: Tăng tốc độ đánh trong một khoảng thời gian nhất định.
Snake Crawls on His Belly: Di chuyển nhanh đến 1 vùng định trước, tăng tốc độ di chuyển trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Stars Fall and Clouds Disperse: Đòn tuyệt chiêu của Assassin, tấn công toàn bộ kẻ thù trước mặt. Chỉ dùng được khi Anger maximum.
- Gai Nie:
Harvest Horns: Đòn đánh căn bản, tấn công 1 kẻ thù nhất định.
Split Asunder: Đòn cận chiến, tấn công toàn bộ kẻ thù trước mặt.
Return to the Fold: Tấn công mạnh những kẻ thù nhất định.
Flying Dragon, Dancing Phoenix: Tạo ra nhiều phân thân để đánh kẻ địch.
The Diving Dragon Ascends to Heaven: Nhảy đến 1 nơi nhất định, tăng sức tấn công của bạn.
Meditate to Rest: Tăng tốc 9dộ phục hồi HP cho bản thân trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Indestructible: Phản hồi damage của kẻ thù trong một khoảng thời gian nhất định, trong lúc đó bạn không di chuyển được.
Imperial Aerial Defense: Tăng tốc độ đánh và di chuyển của bạn trong một khoảng thời gian nhất định.
Protecting the Body with the Golden Bell: Tăng Defend cho bạn trong một khoảng thời gian nhất định.
Thunder’s Might: Tăng sức tấn công một khoảng thời gian nhất định.
Black Dragon: Tuyệt chiêu của Paladin, tấn công toàn bộ kẻ thù trong một khu vực nhất định. Chỉ dùng được khi Anger maximum.
Những tuyệt chiêu cuối luôn đòi hỏi Anger, tui xin nói rõ luôn là Anger chính là Rage, Rage được tích tụ trong khoảng thời gian bạn đánh nhau cho tới lúc nào đó nó đầy và bạn có thể sử dụng tuyệt chiêu mạnh nhất. Sau đó bạn sẽ tích tụ lại từ đầu, rất có ích khi đấu trùm vì nó thường cho những đòn đánh mạnh. Các bạn chơi RPG chắc không lạ gì Rage Attack.
Giới thiệu về Inventory:
Inventory (thùng đồ) là một cửa sổ quan trọng, bạn sẽ làm rất nhiều thao tác ở đây. Cửa sổ này gồm có 2 dãy nút, một dãy ngang và một dãy dọc.
**Dãy ngang:
Đây là dãy những ngăn chứa đồ, item được phân làm nhiều ngăn bao gồm:
- Ngăn chính: Chứa item cho một nhân vật nhất định, mỗi nhân vật có một ngăn chính riêng và đây cũng là ngăn duy nhất của riêng 1 nhân vật. Các ngăn sau đề không tính cho từng nhân vật mà tính chung cho cả nhóm. Vì thế khi nói ngăn đồ của nhân vật có nghĩa là ngăn chính này.
- Ngăn nguyên liệu chung: Đây là ngăn thứ 2 chứa những nguyên liệu để rèn nên item. Nó là nguyên liệu chung nên có thể thay thế tất cả những item thuộc những ngăn sau trừ ngăn cuối cùng là không thể thay thế. Nó thường gồm các loại đá, gỗ và ngọc.
- Ngăn nguyên liệu vũ khí: Ngăn thứ 3 này dùng để chứa các item làm nguyên liệu rèn vũ khí. Nó không thể dùng để rèn bất kỳ loại nào khác ngoài vũ khí. Nó có thể là móng vuốt, răng, đuôi, sừng, ... của các con vật, tuỳ loại mà cho ta nguyên liệu đặc trưng.
- Ngăn nguyên liệu giáp: Ngăn thứ 4 là ngăn chứa nguyên liệu dùng để rèn giáp các loại (áo giáp, mũ, giày). Nó bao gồm các loại da, vỏ, vảy của các con vật mà bạn tiêu diệt và nhặt được.
- Ngăn nguyên liệu rèn trang sức: Ngăn này chứa nguyên liệu để rèn ra những vật trang sức (nhẫn và dây chuyền). Thường gồm những thứ như mắt, gân, lá cây, ...
- Ngăn chứa thảo dược: Ngăn này đặc biệt không thể dùng vật liệu chung để rèn thay. Những vật trong này có thể mua được trong shop như sen, nấm linh chi, ... cũng có thể nhặt từ xác động vật như thịt Báo, Thịt heo rừng, thịt rắn, ... Chúng có thể dùng ngay hoặc dùng để bào chế thuốc viên có hiệu quả mạnh hơn.
Sau đây là danh sách các thứ cho mỗi loại ngăn, bạn có thể tham khảo:
+ Ngăn nguyên liệu chung:
Argent Agate
Argent Crystals
Argent Copper Ore
Argent Emerald
Argent Gold Ore
Argent Gray Jade
Argent Horsewood
Argent Iron Ore
Argent Peachwood
Argent Silver Ore
Argent Tin Ore
Argent Tungwood
Disk-Shaped Agate
Disk-Shaped Copper Ore
Disk-Shaped Crystal
Disk-Shaped Emerald
Disk-Shaped Gray Jade
Disk-Shaped Peachwood
Disk-Shaped Pinewood
Disk-Shaped Tungwood
Eastern Sea Stone
Esoteric Agate
Esoteric Amber
Esoteric Copper Ore
Esoteric Crystal
Esoteric Cypresswood
Esoteric Emerald
Esoteric Gray Jade
Esoteric Horsewood
Esoteric Iron Ore
Esoteric Peachwood
Esoteric Pinewood
Esoteric Tungwood
Esoteric Tin Ore
Qin Style Peachwood
Red Jade
Regal Crystal
Regal Emerald
Regal Gray Jade
Verdant Loam
Wraith's Stone
Yellow Emperor's Stone
+ Ngăn nguyên liệu vũ khí:
Bat Tooth
Boar Tooth
Ice Toad Limb
Fire Demon Bone
Fox Tooth
Guardian Tail
Jingwei Bird Claw
Mantrap Twig
Panther Tooth
Scorpion Fish Tail
Shadow Crab Claw
Shank
Thunder Beast Paw
+ Ngăn nguyên liệu giáp:
Bear Fur
Boar Pelt
Boar Skill
Cobweb
Demon Carapace
Double-Headed Creature Skin
Fire Demon Skin
Fox Pelt
Jingwei Bird Feather
Leaping Zombie Skin
Panther Skin
Rib
Scorpion Fish Wing
Shadow Crab Shell
Snake Skin
Strange Bark
Thunder Beast Pelt
Tifer Fish Pelt
Yanwei's Scale
+ Ngăn nguyên liệu trang sức:
Bat Bone
Boar Shell
Fox Tendon
Giant Creature Hair
Guardian Hair
Ice Toad Eye
Iridescent Stone
Jingwei Stone
Leaping Zombie Eye
Mantrap Leaf
Ox Terror Bone
Panther Tendon
Rhino Bone
Scorpion Fish Eye
Skull
Strange Leaf
Thunder Beast Bone
Yanwei's Sarcoma
+ Ngăn thảo dược:
Angelica: Recover from abnormal status
Boar Meat: HP Recovery Speed +15
Carrion: Recover from abnormal status
Dragon Gall: MP Recovery Speed + 5
Du Zhu Grass: HP Recovery Speed +15
Fox Meat: MP Recovery Speed +10
Fungus: MP Recovery Speed +20
Ginseng: HP Recovery Speed +20
Grandma Meng's Soup: HP Recovery Speed +15
MP Recovery Speed +15
Recover from abnormal status
Knotweed Root: MP Recovery Speed +15
Licorice: HP Recovery Speed +10
Ling Zhu Grass: HP Recovery Speed +15
Orange: HP Recovery Speed +15
Panther Meat: HP Recovery Speed +15
Scorpion Fish Meat: HP Recovery Speed +10
Snake Meet: HP Recovery Speed + 5
Snow Lotus: HP Recovery Speed +15
Spider Egg: MP Recovery Speed + 5
Spirit Grass: HP Recovery Speed +20
Thunder Beast Meat: HP Recovery Speed +15
Tuckahoe: MP Recovery Speed +10