[Tuấn Anh]
New member
Giới thiệu CPU-Z
![cpu-z-1.jpg.pagespeed.ce._QppOHZU2X.jpg](http://www.taiphanmem.org/wp-content/uploads/2012/10/cpu-z-1.jpg.pagespeed.ce._QppOHZU2X.jpg)
CPU-Z là một
You must be registered for see links
nhỏ gọn giúp bạn xem các thông tin rất chi tiết về CPU, chipset,
You must be registered for see links
và
You must be registered for see links
. CPU-Z hiển thị đầy đủ các thông tin về nhà sản xuất, dòng chipset, socket, các thông số về tốc độ, bus, cache, có bao nhiêu core … nhờ đó bạn có thể kiểm tra được các thông tin về chipset của mình và biết được máy đang chạy ở chế độ overclock hay không, … Ngoài ra, CPU-Z còn cho biết thêm các thông tin về mainboard,
You must be registered for see links
(ram) để bạn đối chiếu về sự tương thích giữa chúng với chipset.Với kích thước chỉ gần 2 MB, CPU-Z thực sự là một chương trình tốt bởi tính năng phong phú và cách trình bày thông tin rất khoa
You must be registered for see links
.Hướng dẫn sử dụng
oặc theo dõi bài hướng dẫn sau:
Thẻ CPU
Đây là thẻ CPU đùng để xem các thông tin về cpu của bạn.
Thẻ caches bộ nhớ đệm của CPU
Thẻ Mainboard
Thẻ Mainboard dùng để xem thông tin về main của bạn.
Thẻ này nói về ram mà bạn đang sử dụng trong máy
Nếu máy bạn sử dụng loại ram SDRam thì không cần nhân, lúc này con số trên khung Frequency là tốc độ bus của Ram
Thẻ SPD
Thẻ này nói chi tiết hơn về ram của bạn
bản cài đặt
Bản không cài đặt
oặc theo dõi bài hướng dẫn sau:
Thẻ CPU
Đây là thẻ CPU đùng để xem các thông tin về cpu của bạn.
![cpu-z-1.jpg.pagespeed.ce._QppOHZU2X.jpg](http://www.taiphanmem.org/wp-content/uploads/2012/10/cpu-z-1.jpg.pagespeed.ce._QppOHZU2X.jpg)
- Name: nhãn hiệu của CPU mà máy bạn đang sử dụng vd: AMD Athlon 64 X2 4000+,Intel Celeron,Intel Pentium 4 519, Intel core 2 duo e7500, intel core i5 750, intel core i7 975, intel core i3 540 ...
- Code name: tên mã của loại CPU mà bạn đang sử dụng vd: Prescott,Conroe - L,Toledo, Westmere, Bloomfield, clarkdale...
- Package: loại chân cắm CPU vd: socket 775 LGA, socket 939, 1366 (core i7 dòng 9XX), 1156 (là socket dùng cho những CPU như i3, i5, một số là i7 sau này..)
- Technology: kích thước của nhân CPU vd 90nm, 65nm, 45nm, 32nm, 22nm (hiện chưa có trên thị trường)
- Voltage: điện áp nuôi CPU
- Specification: Tên của CPU mà máy của bạn đang sử dụng vd: intel core i3 CPU 540 3.07GHZ
- Family, Ext. Family, Model, Ext.Model, Stepping, Revision: bạn có thể hiểu sơ là CPU này nằm trong dòng nào (chúng ta không cần quan tâm nhiều đến thông số này).
- Instructions: Các tập lệnh mà CPU này hỗ trợ vd:CPU Intel thường có cách tập lệnh sau MMX,SSE,SSE2,SSE3,EM64T, VT-x,... (những CPU sau này có rất nhiều tập lệnh được hỗ trợ, giúp cho việc vận hành, mã hóa, giải mã dữ liệu được nhanh hơn)
- Core Speed: đây là tốc độ của con CPU bạn đang sử dụng (một số dòng CPU có công nghệ điều chỉnh xung nhịp nên có thể tốc độ thực tế ở khung này không bằng tốc độ mặc định của CPU, chỉ khi dùng chương trình cần nhiều tài nguyên CPU thì tốc độ mới tự động được đẩy lên tối đa)
- Multiplier: Hệ số nhân. Nó ko liên quan đến việc OC. Việc thay đổi HSN cho phép CPU thay đổi tốc độ hoạt động phù hợp với yêu cầu, giúp tiết kiệm điện. Hay nói cách khác là CPU có khả năng tự thay đổi HSN và Voltage để tiết kiệm điện hơn, mà ko cần tác động từ phía người dùng. HSN cũng đóng vai trò lớn trong OC, nhưng việc thay đổi ở đây là tự động, do các công nghệ C1E, EIST, Turbo Boost... (i3 ko có Turbo boost).
- Bus Speed: tốc độ xung nhịp chuẩn
- QPI link: đây là tốc độ giao tiếp giữa CPU và Chipset, dòng i7 9xx thì dùng tuyết giao tiếp QPI (tốc độ lý thuyết có thể tới 6,4GT/s) những dòng i3, i5, i7 dùng socket 1156 thì thay thế tuyến QPI thành DMI, tốc độ truyền dữ liệu giữa CPU và PCH (như chipset ở những main board 3 chip) có thể ở mức 4,8GT/s
Thẻ caches bộ nhớ đệm của CPU
![cpu-z-2.jpg.pagespeed.ce.Fm6v4vItt4.jpg](http://www.taiphanmem.org/wp-content/uploads/2012/10/cpu-z-2.jpg.pagespeed.ce.Fm6v4vItt4.jpg)
- L1 Data, L1 Code: băng thông L1 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache
- Level 2: băng thông của L2 của CPU xem chi tiết ở thẻ Cache
Thẻ Mainboard
Thẻ Mainboard dùng để xem thông tin về main của bạn.
![cpu-z-3.jpg.pagespeed.ce.hxJBxt5Di_.jpg](http://www.taiphanmem.org/wp-content/uploads/2012/10/cpu-z-3.jpg.pagespeed.ce.hxJBxt5Di_.jpg)
- Manufacturer: tên nhà sản xuất ra loại mainboard
- Model: tên loại mainboard
- Chipset: tên loại chipset trên main
- Southbridge: tên chip cầu nam (một số dòng main board sau này trên socket 1156 sẽ không có chipset này do main chỉ còn CPU và 1 con chip gọi là PCH (Platform Controller Hub) thay thế vai trò của Chipset cũ)
Thẻ này nói về ram mà bạn đang sử dụng trong máy
![cpu-z-4.jpg.pagespeed.ce.Y5KadYQ28R.jpg](http://www.taiphanmem.org/wp-content/uploads/2012/10/cpu-z-4.jpg.pagespeed.ce.Y5KadYQ28R.jpg)
- Type: loại ram mà máy bạn đang sử dụng
- Size: dung lượng ram của máy bạn
- Channels #: Số lượng ram cắm trên máy Single hoặc Dual hoặc Triple...
- Frequency: tốc độ chuẩn của ram
Nếu máy bạn sử dụng loại ram SDRam thì không cần nhân, lúc này con số trên khung Frequency là tốc độ bus của Ram
Thẻ SPD
Thẻ này nói chi tiết hơn về ram của bạn
![cpu-z-5.jpg.pagespeed.ce.2ObK_a1Nn0.jpg](http://www.taiphanmem.org/wp-content/uploads/2012/10/cpu-z-5.jpg.pagespeed.ce.2ObK_a1Nn0.jpg)
- Memory Selection: số slot cắm ram trên mainboard, bạn chỉ cần chọn khe nào để kiểm tra cây ram đang cắm trên đó
- Module Size: dung lượng của cây ram
- MaxBandwith: băng thông (bus) của ram
- Manufacturer: tên nhà sản xuất
- Part Number: gần như là mã của ram đựơc nhà sản xuất quy ước
- Manufacturing Date: ngày xuất xưởng của thanh ram.
bản cài đặt
![googledrive_zps2bcdb32e.jpg~original](http://i283.photobucket.com/albums/kk298/lyphuclong/Logo%20host/googledrive_zps2bcdb32e.jpg~original)
You must be registered for see links
Bản không cài đặt
![googledrive_zps2bcdb32e.jpg~original](http://i283.photobucket.com/albums/kk298/lyphuclong/Logo%20host/googledrive_zps2bcdb32e.jpg~original)
You must be registered for see links