VT88

<<< Hướng dẫn chơi Ragnarok toàn tập >>>

rokervn

New member
Hướng dẫn này dành cho người chơi mới bắt đầu trong thế giới của Ragnarok Online dựa theo nhân vật phù thuỷ.

Đầu tiên tải về và cài đặt trò chơi và cập nhật phiên bản mới nhất.

Khi bạn tải xong trò chơi, đăng nhập và bạn sẽ thấy vài ô trống, đây là những ô khoảng trắng để tạo nhân vật. Nhấp vào một trong những ô và chọn "Tạo nhân vật mới."

Một màn hình sẽ bật lên, nơi bạn có thể thay đổi tóc và màu tóc của và bạn bắt đầu phân số điểm. Chọn tóc nào mà bạn thích, thực hiện các số liệu điểm kỹ năng của bạn như thế này:

screen100pl2.jpg


Từ giờ trở đi bất cứ khi nào bạn lên cấp, bạn sẽ cho tất cả các điểm stat vào TT. Nếu bạn có thêm điểm, giữ điểm cho đến khi lên cấp độ tiếp theo của bạn.

Part I: Đaò tạo
Thời gian hoàn thành: 45 minutes

Khi bạn lần đầu tiên nhập vào thế giới của Ragnarok, bạn sẽ được đứng trước một chị. Hãy nói chuyện với cô ấy một lần và lắng nghe những gì cô ấy đã nói. Sau đó, nói chuyện với cô ấy lần thứ hai để lên được một cấp độ.

Thực hiện theo hướng dẫn của chị ấy và đi bộ vào tòa nhà. Sẽ có một người đàn ông, nói chuyện với anh ta, lắng nghe những gì anh ta nói và làm theo hướng dẫn của anh ta cho người chơi mới. ĐỪNG bấm vào nút "Chơi Ragnarok Online luôn". Click vào VÀO TRƯỜNG TẬP SỰ.

Bạn sẽ được đưa đến một phòng. Ở đó có một người đàn ông trong bộ phục lính, nói chuyện với anh ta và lắng nghe những gì anh đã nói, bạn sẽ đạt được một cấp độ. Hãy nói chuyện với người đàn ông ở góc trên cùng bên trái của phòng, lắng nghe những gì anh đã nói. Bạn sẽ đạt được một số cấp độ và kỹ năng "First Aid". Tiếp theo, bạn sẽ nhìn thấy một phụ nữ ở bên phải, đây là cô ấy:

screenchaos080gt1.jpg


Lắng nghe cẩn thận những gì cô ấy nói và làm chính xác những gì cô ấy nói với bạn để làm, bạn sẽ được một vài cấp độ cộng với ít đồ.

Kế tiếp nói chuyện với cô mặc quần áo giống như nhân viên phục vụ. ĐỪNG bấm vào Dịch vụ warp đến một thị trấn. Hãy hỏi cô ấy "Giới thiệu về dịch vụ Kafra" và đọc thông qua danh sách các dịch vụ.

Ngay bây giờ cấp độ bạn phải là Lvl 7 /Job 7. Nếu bạn muốn bạn có thể đi vào phòng bên phải và lắng nghe nhiều hơn về RO, nhưng phần thưởng của bạn chỉ sẽ là hiểu biết tốt hơn về trò chơi. Khi bạn đã kết thúc, vào phòng bên trái và nói chuyện với người đàn ông ở phía bên trái phía sau bàn làm việc. Lắng nghe tất cả những gì anh ta đã nói và anh ta sẽ cho bạn một số phần thưởng. Kế tiếp nói chuyện với người đàn ông ở bên phải phía sau bàn làm việc và yêu cầu họ gửi bạn vào phòng đánh nhau. Bạn phải có tất cả các trang bị và vũ khí mặc lên. Một khi bạn vào phòng chiến đấu điều đầu tiên mà bạn muốn làm là ... chết. Bạn nghe mình bảo bạn làm thế rất lạ đúng không? Bạn sẽ được thưởng bằng một số kinh nghiệm và một số potions, lưu ý rằng chỉ được một lần như thế.

Một khi bạn đã sẵn sàng để bắt đầu chiến đâu bạn nên chọn một bản đồ thích hợp. Bạn nên trên bản đồ với các quái gọi là chonchon, poring, lunatic, giọt nước hồng và Fabre. Nếu bạn không phải ở bản đồ có quái trên thì nói chuyện với người đàn ông này:
screenchaos079fl1.jpg
 
Chọn lựa chọn ông ấy đưa cho bạn đến khi ông ta đưa bạn đến bản đồ có quái nêu trên.

Đánh quái cho đến khi job của bạn là cấp 9. (Lưu ý: chonchons sẽ cho bạn nhiều kinh nghiệm nhất, nó có thể đánh rơi một số đồ sẽ có ích cho bạn sau này ). Hãy nhớ rằng, cái bạn nên tăng là trí tuệ khi lên cấp ( nếu bạn theo nghề phù thuỷ ).

Một khi bạn đã job cấp 9, nói chuyện với anh chuyển bản đồ hiển thị ở trên và chọn lựa chọn cho đến khi ông ta đưa bạn đến một bản đồ có Condor, Roda Frog, Fabre, Picky, và Willow. Thận trọng, những con Condor sẽ "MOB" bạn nếu bạn đánh một con thì tất cả các condors khác trong khu vực sẽ tấn công bạn. (Lưu ý: Roda Frog cho bạn nhiều kinh nghiệm nhất và willows cho bạn ít nhất. )

Sau khi bạn đã đạt đến cấp độ job 10 bạn có thể đi tiếp. Hãy nói chuyện với anh chàng ở phía cuối cùng của bản đồ và bạn sẽ được đưa vào một phòng với hai người đàn ông. Hãy nói chuyện với người đàn ông ở bên trái và chọn "Phù thuỷ" trong danh sách để được nghe về nghề này. Bạn có thể đọc về những nghề khác nếu bạn muốn. Khi bạn xong, hãy nói chuyện với người đàn ông cuối cùng va anh ấy sẽ hỏi bạn vài điều. Chọn trả lời những câu hỏi. Bây giờ để tối ưu hoá cho cuộc hành trình trong Ragnarok của bạn, những câu trả lời được cung cấp cho bạn dưới đây sẽ cho bạn đáp án Phù Thuỷ:

Đặc biệt cám ơn KhanhsTung của diễn đàn asRO cho các câu trả lời.

1/ Xin chọn từ quen thuộc với bạn từ những ví dụ này :
- Nghiên cứu
2/ Chọn :
- Thay đổi
5/ Chọn :
- Lý thuyết
9 /Bạn không sợ khám phá nơi nguy hiểm :
- Sai
12/ Bạn thường thấy những điều ko tồn tại :
- Sai
13/ Bạn cảm giác mình có thể bay khi rơi từ mỏm đá :
- Sai
15/ Khi bạn kiểm tra lịch làm việc chật kín ..
- Bạn tự hào và thỏa mãn
18/ Bạn nhận 1 công việc đòi hỏi phải hợp tác với nhiều người .
Nếu tự giải quyết ,bạn tốn nhìu thời gian và công sức .Nếu hợp tác với người khác nó sẽ dễ dàng và nhẹ nhag.
- Tự xử lý dù khó khăn
19/ bạn gặp một cô gái xỉu trên đường .
Bạn sẽ làm j` ?
- Làm ngơ
20/ Bạn lượm đc 'bộ quần áo' .Bạn sẽ làm gì :
- Cứ để đó
21/ Bạn lỡ lời trg cuộc đối thoại .Bạn sẽ phản ứng thế nào :
- Giải thik lại

Sau đó bạn sẽ được chuyển đến Geffen. Nếu bạn theo hướng dẫn chính xác thì "Kĩ năng cơ bản" phải được cấp 9 và sẵn sàng nhận nhiêm vụ phù thuỷ.

Tham khảo tại đây. ^^
 
Phần II: Cuộc sống trong Ragnarok Online
Thời gian hoàn thành: Cho đến khi bạn không chơi nữa

Kể từ bây giờ bạn được gọi là "job một" sau khi làm nhiệm vụ đổi nghề, bây giờ là lúc để lên cấp bạn nên tham khảo thêm về cách lên cấp trong diễn đàn nhân vật. Nhưng trước tiên, một vài thứ bạn nên biết nếu là công dân của thế giới Ragnarok Online.

1. KHÔNG ăn xin.
2. Dùng ngôn ngữ lịch sự, mọi người sẽ tôn trọng bạn nhiều hơn.
3. Luôn nói cám ơn.
4. Hãy thử tham gia vào một Guild ngay nếu khi bạn có thể. Nó có thể giúp ích bạn khám phá trò chơi và làm bạn với nhiều người mới trong thế giới RO.
5. Không được "bots", đây là những auto tự chơi. Đó là bất hợp pháp, và bạn nên báo cáo họ cho GM. ( nhớ chụp hình )
6. Đừng ngại khi đặt câu hỏi, nó là cách mà bạn sẽ học hỏi.
7. Nói chung, ghi nhớ tất cả mọi thứ mà cô dáo đã dậy bạn trong lớp mẫu giáo và bạn sẽ không gặp khó khăn gì hết ^^

Đây là ví dụ những con bots nhìn như sao. Họ là những nhân vật quanh kafra:

screen099oi7.jpg


CHÚC CÁC BẠN CHƠI ASIASOFT RAGNAROK ONLINE VUI VẺ
 
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT



Thú Cưng - Pet System

Đã Bao Giờ bạn tự hỏi làm cách nào mà những kẻ khác lại có đc những thú nuôi thật ngộ nghĩnh dễ thương có thẻ chia sẽ những buồn vui trong chuyến phiêu lưu của bạn. Trước khi quyết định nuôi thú bạn nên có những hiểu biết cơ bản về Hệ Thống Thú Cưng

A.Danh Sách Thú Cưng

8252008Note%20Pet%20(1).JPG


xem thêm vui lòng vào đây

B.Bắt thú cưng

4.JPG


Trước hết bạn phải tìm dc mồi nhử ( taming )thik hợp, khi gặp dc monster bạn muốn thuần hóa.Nhấp đúp vào mồi nhử rồi nhấp vào monster.Trỏ chuột sẽ thành 1 vòng tròn xanh đồng thời 1 máy bắt thú hiện ra ( như quay sổ số ),Nhấp tiếp vào máy quay sao cho nó dừng ngay lại ô "Success".Khi đó,trong hành lý của bạn sẽ xuất hiện 1 quả trứng của con monster mà bạn vừa bắt.Nên làm cho Monster yếu đi thì tỉ lệ thành công sẽ lớn hơn.

C.Chăm Sóc thú cưng

qpet_image_2.gif


Để ấp trứng thú nuôi bạn cần 1 lò ấp trứng có thể mua dc ở NPC Nhà Huấn Luyện ở các thành phố lớn.Nhấp 2 lần vào lò ấp trứng và chọn trứng thú nuôi nào cần ấp.
Cho thú cưng của bạn ăn đúng nơi đúng lúc là rất quan trọng,bởi thú nuôi bị bỏ đói hoặc cho ăn quá nhìu sẽ cảm thấy không vui và có thể bỏ bạn mà đi.Bao tử của nó có 5 trạng thái khác nhau ...Lúc thích hợp nhất cho thú ăn là lúc trạng thái lưng lửng.bạn nên thường xuyên kiểm tra thú nuôi của mình bằng lệnh ALT + J
 
Kết Hôn - Wedding System

8.JPG


A.Điều Kiện

Đám cưới sẽ được tổ chức trọng thể tại thánh đường Prontera và do đích thân nhà vui Tristan đệ tam chủ trì.

B.Yêu Cầu

01 Nhân vật nam và 01 Nhân vật nữ ( 02 người cùng giới tính ko được kết hôn với nhau )
02 Nhân vật phải đạt cấp độ 45 trở lên
Chú rể phải có 1,300,000 zeny, Áo đuôi tôm,Nhẫn kim cương.
Cô dâu phải có 1,200,000 zeny,Áo cưới và nhẫn kim cương

C.Địa Điểm

Đăng kí với nhân viên Cưới tại Thánh Đường Prontera.

D. Kỹ Năng

Say khi đám cưới đôi uyên ương sẽ có những kỹ năng đặc biệt để hổ trợ cho nhau :
Cảm Xúc Yêu Thương ( chú rể )
Công dụng : dùng HP của mình để tăng HP cho người vợ
Tình Yêu Vĩnh Cửu ( cô dâu )

Công dụng : dùng SP của chính mình để tăng SP cho người chồng

E. Ly hôn - chia tay thì sao ?

Chi phí cho ly hôn có thể trở ngại cho các bạn,số tiền lên tới " 2,5 triệu Zeny ".Để có thể thực hien65viec65 này bạn có thể đến thành phố Niflhiem và tìm gặp Tiểu Quỷ Đinh Ba. Xem thêm
 
Xin con nuôi

7.JPG


A. Điều kiện
Đôi vợ chòng đạt đẳng cấp 70 có thể nhận 1 đứa con nuôi.Gia đình khi đó có thể học được một số kỹ năng đặc biệt và người con có thể đi phiêu lưu chung với cha mẹ của mình. con nuôi phải là First class hoặc Novice.

B.Yêu cầu
Bố mẹ phải đeo nhẫn cưới.
Ba người cùng lập nhóm
Bố mẹ nhấp chuột phải vào người con và chọn Xin Con Nuôi
Người con Nuôi phải đồng ý 2 lần, một lần từ người cha và một lần từ người mẹ.

D. Kỹ Năng
Yêu Ba Ma Nhất!
Công dụng : Giúp cho cha mẹ mình không mất điểm EXP khi họ chết trong lúc kỹ năng này được thực hiện.Kỹ năng này làm tiêu hao 10% SP của người con.
Nhớ Ba Má Nhìu
Công dụng : Người con sẽ gọi ba mẹ của mình tới nơi mình đang đứng.
Lại đây cục cưng
Công dụng : Người cha hoặc mẹ sẽ gọi người con của mình tới nơi mà họ đang đứng bằng kỹ năng này
 
Hệ Thống lá bài - Card System

card_1.gif


Hệ thống là bài là hệ thống nổi trội nhất trong Rune Midgard.Chúng chứa những sức mạnh bí ẩn mà bạn chỉ có thể cảm nhận được khi kết hợp nó với Vũ khí hoặc áo giáp.

Do đó lá bài được nhiều người chơi săn lùng.bằng cách tấn công những quái vật hung ác.Mỗi loại quái vật sẽ đánh rơi từng lá bài tương ứng.Hãy kết hợp những lá bài một cách khéo léo để có được những vũ khí mạnh nhất.


A.Sử Dụng
Một số vũ khí và áo giáp trong Ragnarok Online có các rãnh ( slot ).Nếu như bạn gắn lá bài vào những rãnh đó. thì vũ khí và áo giáp của bạn sẽ có được những khả năng của lá bài đó.
Tuy nhiên,bạn cũng hết sức cẩn thận bởi vì một khi đã gắn lá bài vào thì bạn không thể lấy ra lại.Do đó hãy có những lựa chọn khôn ngoan cũng như những kết hợp hợp lý để tạo ra một vũ khí đầy quyền năng.

B.Cách trang bị
bạn hãy đặt áo giáp hoặc vũ khí của bạn muốn gắn lá bài cùng với lá bài vào trong cửa sổ hành lý của mình.Sau đó nhấp 2 lần vào lá bài và chọn vũ khí hoặc áo giáp bạn muốn.Khi đó lá bài sẽ được gắn vào trang bị bạn chọn.
Nếu như vũ khí hoặc áo giáp có nhìu hơn một rãnh thì khả năng của trang bị đó sẽ thay đổi tùy theo lá b ài bạn đã gắn vào và số lượng lá bài dc gắn vào.hãy két hợp những lá bài khác nhau và tạo cho bạn một loại vũ khí cũng như áo giáo độc nhất vô nhị

để xem chi tiết hơn
 
Hệ thống nâng cấp - Upgrading System

refine_1.gif


Vũ khí có thể nâng cấp để phát huy tối đa uy lực của nó.Mỗi vũ khícó thể nâng cấp tối đa 10 bậc. Tuy nhiên ,càng lên cao,nguy cơ bị gãy/hỏng càng cao.cũng như phải trả phí cho thợ rèn
Trang bị cũng có thể nâng cấp để tăng phòng thủ.

9.JPG


Nếu nâng cấp trang bị thành công thì bạn sẽ thấy xuất hiện một dòng chữ "thành công" và bên cạnh trang bị được nâng cấp sẽ xuất hiện số +1.tuy nhiên nếu như bạn nâng cấp thất bại thì trang bị số tiền zeny và bất cứ lá bài nào gắn trong trang bị đó đều bị tiêu hủy hoàn toàn.

Xem thêm thông tin chi tiết
 
Thành lập bang hội - guild

guide_image_2.gif


Điều kiện đầu tiên để lập được hội là bạn phải có được vật phẩm cực quý tên gọi là kim thạch.Bạn có thể tìm thấy kim thạch khi tiêu diệt các con quái vật sau: Thiên Thần tinh nghịch,Phong Sơn Dương, Quả cầu ma,Gián vàng v..v...

Sau khi đã có được Kim Thạch bạn có thể lập tức lập hội cho mình chỉ bằng cách gõ lệnh /guild 'tên hội'

Khi tham gia hội,hội viên không chỉ có cơ hội tham gia Đại Chiến Kim Thạch mà còn được lợi thế từ các kỹ năng riêng của hội.Hội cũng có Đẳng cấp và được tích lũy từ điểm kinh nghiệm của các thành viên ( tax ).Đẳng cấp càng cao,Hội sẽ có thể thu nạp thêm nhìu thành viên
Thú vị hơn nữa là bạn có thể tạo " biểu tượng " của bang hội theo phogn cách của riêng hội.
 
Như các bạn đã biết RO là một game có rất nhiều hướng build, nhiều ngành nghề vô cùng đa dạng. Cùng với các skill của từng job rất phong phú 6 loại Stat của RO đã tạo ra một thế giới nhân vật đa dạng không ai giống ai.

Vậy trước khi đưa ra quyết định hướng build theo con đường nào, chắc chắn các bạn cần phải hiểu rõ về ý nghĩa của từng loại status

Sức Mạnh

xin phép cho mình từ đây cho đến cuối bài dùng các thuật ngữ tiếng anh viết tắt vì thực sự đã quen thuộc với cách gọi này rồi.

Đây là loại stat tối quan trọng đối với các job đánh melee.
Str ảnh hưởng đến sát thương vật lí tầm gần, ảnh hưởng đến khả năng mang vác,ảnh hưởng đến sát thương của một số skill tầm xa ( lát nữa mình sẽ đề cập )

Mỗi một Str bạn sẽ được tăng thêm 1 meele atk và 30 khả năng mang vác
Cứ mỗi 10 str bạn sẽ được thưởng một lượng bonus melee atk theo công thức (str/10)^2-1

Có thể thấy rõ ràng là khi str càng cao thì bonus được cộng càng nhiều vì bonus này tính theo hàm bình phương

Vì thế những job cận chiến thường build sao cho str thật cao ( 110 -130 ) để có atk mạnh

Tăng sức nặng cũng là một đặc điểm rất đáng quan tâm để ý của Str. Trong Ragnarok việc uống máu hay mana có delay rất thấp ( gần như là không có ) nên việc cầm được bao nhiêu regen item trong inventory nhiều khi quyết định cho chiến thắng trong PvP và Woe

Cứ mỗi 5str sẽ được thêm một Range atk ( cái này ít người để ý đến )
Str cũng ảnh hưởng đến một số skill range, ví dụ như SD của Sin hay BS của Hunter

Nếu muốn tìm hiểu rõ về ảnh hưởng này các bạn có thể tìm đọc trong box của các job
 
Sinh lực (Vit)

Chỉ số có tính quyết định đến khả năng phòng ngự của nhân vật
Mỗi một Vit cộng thêm bạn được tăng 1% max HP
Mỗi một Vit bạn sẽ được cộng thêm một Vit Def.

Xin giải thích thêm ở đây một chút là defend trong Ragnarok có dạng A+B trong đó A là def của trang bị, B chính là Vit Def
Def của trang bị thì sẽ giảm dam khi mình nhận được theo % còn với Vit def thì công thức tính lượng dam giảm sẽ là :
Với mob: rnd(0,[VIT/20]^2-1) ( cái này dùng cho monster chứ không phải player nên chẳng có gì đáng quan tâm )
Với Player: [VIT*0.5] + rnd([VIT*0.3], max([VIT*0.3],[VIT^2/150]-1))
( Rnd(x.y) là hàm Random nghĩa là lựa chọn một giá trị ngẫu nhiên giữa hai biểu thức x và y )
Công thức này có vẻ khó hiểu, để mình lấy một ví dụ đơn giản
Với một monster có Vit=80 thì khi mình đánh vào nó dam bị giảm theo Vit def ( chỉ tính phần Vit def thôi nhé ) sẽ là rnd(0,[80/20]^2-1) = rnd(0,15) rõ ràng con số này quá nhỏ bé và chẳng có gì đáng quan tâm
Với Player nếu có 80 Vit thì dam đánh vào người sẽ giảm theo Vit Def được tính như sau: [80*0.5] + rnd([80*0.3], max([80*0.3],[80^2/150]-1)) = 40+rnd(24,max[15,42]) = 40+ rnd(15,42) = rnd (55,82)

Mỗi Vit tăng cho bạn 2% lượng HP hồi phục khi dùng Item có tác dụng hồi phục

Mỗi 5Vit tăng 1hp regen
Công thức tính lượng Hp regen sẽ là : Hp regen = (max hp/200 +vit/5)

Vit cũng ảnh hưởng đến khả năng chống một số trạng thái và thời gian nhiễm trạng thái xấu như Posion-Silence-Stun ( đã có topic khác nói về vấn đề status effect này nên mình ko nêu ra nữa )
Với 97 vit bạn gần như miễn nhiễm với 3 trạng thái trên
 
Nhanh nhẹn ( Agi )


Là yếu tố quyết định đến tốc độ tấn công vật lí và khả năng né tránh của nhân vật

Mỗi một Agi tăng thêm bạn sẽ giảm được 0.4% delay giữa hai lần đánh ( một số topic nói 4 agi tăng một atk speed là sai lầm,atk speed hay còn gọi là delay after hit phụ thuộc rất nhiều yếu tố như agi,dex,job,weapon,speed pot )

Agi không ảnh hưởng đến castime và castdelay như một số lầm tưởng mà chỉ có một số skill phụ thuộc vào delay after hit nên việc tăng agi sẽ làm tốc độ sử dụng lại các skill dạng này giảm đi

Tăng 1 Agi nhân vật sẽ có thêm một điểm Né tránh (flee)
Flee của nhân vật được tính bằng công thức Flee=( base lv + agi + flee bonus từ card )

Trong Ragnarok khả năng né tránh bởi flee chỉ có thể đạt tối đa là 95%. Điều này có nghĩa là kể cả khi bạn có độ chính xác( Hit ) là 1 bạn vẫn luôn có 5% đánh trúng đối phương ( chưa tính đến né tránh hoàn hảo – Perfect Doddge)
Công thức cho việc đạt max 95% né tránh này là bạn có flee cao hơn hit của người đánh 77 point.
Ví dụ như một char có hit là 10 đánh vào một char có flee là 87 thì sẽ trượt 95%

Chính Xác ( Dex )


Ảnh hưởng đến rất nhiều thứ, độ chính xác khi xử dụng vũ khí, tốc độ tấn công , độ ổn định của sát thương, thời gian cast phép, và còn ảnh hưởng đến khả năng thành công của một số skill đặc biệt của một số nghề

Cứ mỗi 1 Dex cộng thêm 1 range atk và 1/1.2/1.4/1.6 min atk với vũ khí lv 1/2/3/4
Cứ mỗi 10 Dex sẽ có bonus range atk được tính theo công thức [DEX / 10] * 2 – 1
Mỗi một Dex giảm delay after hit 0.1%
Cứ mỗi 5 dex tăng một melle atk
Cứ 15 dex giảm castime 10%

Nhân tiện nói luôn về Độ chính xác (Hit)
Hit=(Base lv + Dex +Bonus hit từ card)
Và khi bạn đạt hit lớn hơn flee của đối phương 20 point thì bạn sẽ đánh trúng mục tiêu 100%.
 
Trí Tuệ ( Int )


Là một chỉ số tối quan trọng đối với những job thuộc dạng sử dụng phép ( tất nhiên rồi )

Những job dùng phép thường gây dam phép thuật rất cao nhưng dao động và không ổn định. Đó là vì khoảng cách giữa Min matk và Max Atk là khá cao. Cụ thể như sau

Mỗi một Int sẽ tăng 1 Matk sẽ có bonus Max Matk cho mỗi 5 int và Bonus Min Matk cho mỗi 7 int
Công thức tính Matk sẽ là Min MATK = (INT + [INT / 7]^2) và Max MATK = (INT + [INT / 5]^2)

Mỗi một int tăng 1% maxSp
Mỗi một int tăng 1 Int Mdef tác dụng cũng giống như 1 Vit tăng 1 Vit Def
Cứ mỗi 6 int tăng 1 sp regen, công thức tính lượng Sp regen sẽ là :
Sp regen = (max Sp/100 + int/6)

Mỗi 1 int tăng khả năng phục hồi Sp khi dùng Sp regen item 1%
Int còn ảnh hưởng đến khả năng và thời gian nhiễm một số Status bất lợi như Blind( mù ) Sleep ( Hôn mê ) …Có người nhầm lẫn int giảm khả năng và thời gian bị đóng băng nhưng thực chất đó là Mdef của trang bị chứ không phải Int

May Mắn ( Luck )


Chắc không cần phải bình luận thêm về Stat này. May mắn đơn giản là “ may mắn ” Nó ảnh hưởng tới khả năng thực hiện Crit và Perfect Doddge và tăng khả năng của một số skill đặc biệt như diệt ma của Priest hay rèn đồ của BlackSmith, chế potion của Achemist hay Sinx ….

Cứ 3 luck sẽ tăng thêm 1 Crit rate

5 luck sẽ giảm khả năng bị trúng Crit hit 1% và tăng 1 atk

Cứ 10 Luck bạn có 1 perfect dodge nghĩa là khả năng né tránh hoàn hảo
Giải thích thêm một chút, khả năng né tránh hoàn hảo này hoàn toàn không phụ thuộc vào flee của mình hay hit của đối phương, mà hoạt động độc lập. Ví dụ như khi bạn có 10 Perfect Doddge nghĩa là Trong mọi trường hợp bạn luôn có 10% né tránh các đòn tấn công vật lí bất kể độ chính xác của đối phương là bao nhiêu

Một quan điểm sai lầm là Luck ảnh hưởng đến khả năng drop đồ và khả năng thành công khi upgrate vũ khí và trang bị với NPC. Thực chất Luck không hề làm thay đổi các thông số ấy

Ngoài ra luck còn ảnh hưởng đến khả năng nhiễm và thời gian nhiễm một số Status bất lợi. như Blind, Curse, Frozen, Poison, Silence, Sleep, Stone Curse, Stun

Sau khi đã tìm hiểu kĩ về các status trong Ragnarok các bạn hãy chọn cho mình một Job và hướng build hoàn chỉnh nhé!
 
Hướng dẫn Lord Knight toàn tập


75068229qs5.png


Defend the right...
A spirit of Chivalry...


I - Tổng Quát

Swordman.png

|
|
V
Knight.png

|
|
V
Lord_Knight.png

Ưu việt hơn Knight - thuộc nhánh 2-1 của dòng Swordman, đó chính là Lord Knight (LK). Bạn phải trải qua nhiệm vụ phục sinh sau khi luyện cấp cho Knight (Kni) đến cấp độ 99, trả một khoảng lệ phí là 1.285.000 zeny để chuyển cấp thành High Novice cấp độ 1. Sau khi trải qua lại một lần nữa quá trình High Novice -> High Swordman -> Lord Knight, bạn mới trở thành một Lord Knight.

Khi trở thành LK, bạn được cải thiện đáng kể về công kích lẫn phòng ngự. LK được giữ nguyên những thế mạnh đặc trưng của Kni, lượng máu (Hp) cao nhất trong các nghề hay khả năng sát thương vật lý diện rộng mạnh nhất.

Ngoài ra, bạn có thêm những kĩ năng mới dành riêng cho LK. Hai kĩ năng tăng cường sát thương. Ba kĩ năng công kích trực tiếp. Thêm kĩ năng cho phép bạn đỡ những đòn tấn công vật lý tốt hơn cả Guard (Đỡ Đòn) của Paladin. Ngoài ra với khả năng Frenzy, bạn có khả năng trở thành Emperium Beaker nhất nhì trong War Of Emperium. Cũng đừng quen điểm thưởng 25% về Hp/Sp khi bạn phục sinh thành LK.

II - Ưu, Nhược Điểm

*
* Ưu Điểm:

o LK toàn diện trong hầu hết mọi vai trò. Bạn có thể thấy sự hiện diện của họ ở mọi lĩnh vực, từ WOE, PvP cho tới MVP, PvM. LK có thể gây sát thương trực tiếp, Tank cho tới luyện cấp một cách nhanh chóng. Có thể nói, LK là một trong những nghề toàn diện nhất trong Ragnarok Online.
o LK có thể đạt tới tốc độ tấn công (Aspd) cao nhất trong game (190) một cách dễ dàng hơn hẵng các nghề khác.
o Có rất nhiều kiểu build cho LK; Spear, Two-hand Sword, One-Hand Sword, Bowling Bash, Spiral, Pierce, Berserk, Critical ... Phải nói, Lord Knight là một trong những nghề linh hoạt nhất trong game.

*
* Nhược Điểm:

o LK là nghề phụ thuộc rất nhiều vào trang bị, để phát huy được khả năng của LK cần có trang bị tốt và đa dạng.
o LK toàn diện trong mọi lĩnh vực, không đồng nghĩa với khái niệm giỏi nhất trong mọi lĩnh vực. Dù nhìn chung LK phát huy vai trò rất tốt ở hầu hết các nhiệm vụ trong game, phòng thủ không bằng Paladin, giết người không bằg Assassin Cross, tấn công tầm xa không bằng Sniper... Nhưng nếu bạn tìm kiếm một nghề chuyên đi đầu trong mọi tình huống, tham gia tốt mọi nhiệm vụ, phát huy khả năng ở mọi lĩnh vực, thì - LK là nghề lí tưởng dành cho bạn.
 
III - Điểm Trạng Thái


Trong Ragnarok Online (RO) có sáu loại chỉ số quyết định trạng thái của nhân vật. Đó là Str (Sức Khoẻ), Vit (Sinh Lực), Agi (Nhanh Nhẹn), Dex (Chuẩn Xác), Int (Trí Tuệ) và Luk (May Mắn). Sáu loại chỉ số này có tầm ảnh hưởng khác nhau đối với từng nghề. Ở đây tôi chỉ để cập đến tầm ảnh hưởng đối với LK.

* STR - Strength:

o Đây là chỉ số quan trọng nhất đối với Lord Knight. Nó giúp tăng chỉ số Atk, từ đó tăng sát thương.
o Bạn sẽ nhận được điểm thưởng Atk khi Str bạn chia hết cho 10 theo công thức (STR/10)². Giả sử Str bạn là 50, thì điểm thưởng thêm là 25 Atk; nhưng nếu Str bạn là 100, thì điểm thưởng của bạn không còn là 25 nữa mà là 100 Atk. Do đó, việc tính toán sao cho Str tròn là một điểm phải lưu ý.
o Str còn giúp tăng khả năng mang vác của nhân vật bạn. Mỗi một điểm Str tăng thêm 30 Maximum Weight Limit (Trọng lượng mang vác tối đa). Có vai trò quan trong trong PvM và WOE. Nên lưu ý rằng một số trang bị của LK thường có trọng lượng khá nặng, nên việc tăng khả năng mang vác giúp khắc phục tình trạng này, giúp bạn linh hoạt trong chiến đấu hơn.


* VIT - Vitality:


o Đây là chỉ số ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực PvP và WOE. Cũng là chỉ số quan trọng đối với LK.
o Mỗi một điểm Vit giúp bạn tăng 1% tổng lượng Hp của nhân vật, tăng 2% tác dụng phục hồi khi dùng vật phẩm tăng sinh lực.
o Nó còn giúp giảm khả năng nhiễm và thời gian tồn tại của các trạng thái xấu như Blind (Loá), Curse (Quỷ Ám), Poison (Nhiễm Độc), Silence (Khoá Phép), Stun (Choáng).
o Giúp tăng tốc độ phục hồi sức khoẻ khi nghỉ ngơi.
o Tăng sức phòng thủ vật lý (Soft Def).
o Do vai trò tiên phong của mình, LK thường tiêu hao khá nhiều sinh lực. Chỉ số này giúp tăng khả năng chịu đựng, phục hồi của LK, tăng khả năng sống sót ở những điều kiện khắt nghiệt. Đây cũng là chỉ số được quan tâm của những ai muốn tham gia PvP và WOE.


* AGI - Agility:


o Giúp tăng Flee (Né Tránh) và Aspd (Tốc độ tấn công) cho nhân vật.
o Mỗi một điểm Agi giúp tăng 1 điểm Flee.
o Đây là chỉ số ảnh hưởng trực tiếp đến vai trò PvM (đánh quái vật), giúp bạn tránh né tấn công của đối phương. Đồng thời tăng tốc độ ra đòn của nhân vật bạn. Nó quyết định khả năng gây sát thương trong mỗi giây của nhân vật.


* DEX - Dexterity:


o Giúp tăng Hit (Độ chính xác) và Aspd (Tốc độ tấn công) của nhân vật.
o Mỗi điểm Dex giúp tăng 1 điểm Hit, đồng thời tăng Aspd (có tác dụng bằng 1/4 chỉ số Agi).
o Mỗi năm điểm Dex giúp tăng 1 Atk. Lưu ý nên phân bố Dex tròn chục để hưởng thêm điểm thưởng Atk.
o Giúp giảm Cast Time (Thời giam niệm phép) của nhân vật.
o Đây là chỉ số ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực của LK. Nó giúp tăng tỉ lệ đánh trúng đối phương, đó là điều kiện đầu tiên để gây sát thương lên đối thủ.


* INT -Intelligence:


o Giúp tăng Matk (Sát thương phép thuật) cho nhân vật.
o Mỗi 1 Int tăng 1% tổng lượng Sp tối đa của bạn.
o Tăng tác dụng của vật phẩm phục hồi Sp, tăng tốc độ phục hồi Sp khi nghỉ ngơi.
o Do LK lấy sát thương vật lý làm chủ đạo, nên chỉ số Int đóng vai trò thứ yếu. Chỉ khi bạn cần tăng để tận dụng khả năng phục hồi Sp hoặc dùng cho những kiểu build đặc thù thì mới cần tăng.


* LUK - Luck:


o Tăng Critical (Tỉ lệ chí mạng) và Perfect Dodge (Né tránh hoàn hảo) cho bạn.
o Mỗi 3 Luk giúp tăng 1% Crit - Sát thương bỏ qua lực phòng ngự và né tránh, 10 Luk tăng 1 Perfect Dodge.
o Mỗi 5 Luk tăng 1 Atk (Sát thương vật lý).
o Ngoài ra, Luk còn ảnh hưởng đến tỉ lệ nhiễm các trạng thái xấu.
o Đây cũng là chỉ số thứ yếu đối với LK. Ngoài một số kiểu build đặc biệt, khuyến cáo bạn không nên tăng nhiều vào chỉ số này.
 
Thông Tin Kĩ Năng :


Kĩ năng của Kiếm Sĩ - Swordman


Kiếm Thuật - Sword Mastery
Dạng thức : Bị động
Miêu tả : Tăng sát thương với kiếm một tay.

* [Cấp 1] : Sát thương vật lý + 4
* [Cấp 2] : Sát thương vật lý + 8
* [Cấp 3] : Sát thương vật lý + 12
* [Cấp 4] : Sát thương vật lý + 16
* [Cấp 5] : Sát thương vật lý + 20
* [Cấp 6] : Sát thương vật lý + 24
* [Cấp 7] : Sát thương vật lý + 28
* [Cấp 8] : Sát thương vật lý + 32
* [Cấp 9] : Sát thương vật lý + 36
* [Cấp 10] : Sát thương vật lý + 40



Kiếm Thuật Hai Tay - Two Handed Sword Mastery
Dạng thức : Bị động
Miêu tả : Tăng sát thương với kiếm hai tay.

* [Cấp 1] : Sát thương vật lý + 4
* [Cấp 2] : Sát thương vật lý + 8
* [Cấp 3] : Sát thương vật lý + 12
* [Cấp 4] : Sát thương vật lý + 16
* [Cấp 5] : Sát thương vật lý + 20
* [Cấp 6] : Sát thương vật lý + 24
* [Cấp 7] : Sát thương vật lý + 28
* [Cấp 8] : Sát thương vật lý + 32
* [Cấp 9] : Sát thương vật lý + 36
* [Cấp 10] : Sát thương vật lý + 40



Hồi phục Sức Khỏe - Increase HP Recovery
Dạng thức : Bị động
Miêu tả : Tăng hồi phục Sức khỏe, tùy vào lượng Sức Khỏe Tối Đa.
swordman_14.gif

* [Cấp 1] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 5 | Tăng 10% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp.
* [Cấp 2] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 10 | Tăng 20% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 3] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 15 | Tăng 30% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 4] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 20 | Tăng 40% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 5] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 25 | Tăng 50% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 6] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 30 | Tăng 60% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 7] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 35 | Tăng 70% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 8] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 40 | Tăng 80% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 9] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 45 | Tăng 90% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
* [Cấp 10] : Hồi phục Sức Khỏe mỗi 10 giây + 50 | Tăng 100% tác dụng của vật phẩm phục hồi Hp
 
Công Kích - Bash
Dạng thức : Chủ động
Mục tiêu : Đối thủ
Miêu tả : Sát thương mạnh. Nếu học Đòn Gây Choáng, bạn làm choáng đối thủ với kỹ năng cấp 5.
swordman_02.gif

* [Cấp 1] : Sát thương vật lý + 130% | Tăng thêm 5 Hit
* [Cấp 2] : Sát thương vật lý + 160% | Tăng thêm 10 Hit
* [Cấp 3] : Sát thương vật lý + 190% | Tăng thêm 15 Hit
* [Cấp 4] : Sát thương vật lý + 220% | Tăng thêm 20 Hit
* [Cấp 5] : Sát thương vật lý + 250% | Tăng thêm 25 Hit
* [Cấp 6] : Sát thương vật lý + 280% | Tăng thêm 30 Hit
* [Cấp 7] : Sát thương vật lý + 310% | Tăng thêm 35 Hit
* [Cấp 8] : Sát thương vật lý + 340% | Tăng thêm 40 Hit
* [Cấp 9] : Sát thương vật lý + 370% | Tăng thêm 45 Hit
* [Cấp 10] : Sát thương vật lý + 400% | Tăng thêm 50 Hit



Hỏa Phá - Magnum Break
Dạng thức : Chủ động
Mục tiêu : Đối thủ
Miêu tả : Tấn công diện rộng.
Thêm 20% sát thương lửa vào đòn đánh thường 10 giây sau khi sử dụng. Mất 30 Hp khi sử dụng.
swordman_04.gif

* [Cấp 1] : Sát thương vật lý 120% | Tăng 110% Hit
* [Cấp 2] : Sát thương vật lý 140% | Tăng 120% Hit
* [Cấp 3] : Sát thương vật lý 160% | Tăng 130% Hit
* [Cấp 4] : Sát thương vật lý 180% | Tăng 140% Hit
* [Cấp 5] : Sát thương vật lý 200% | Tăng 150% Hit
* [Cấp 6] : Sát thương vật lý 220% | Tăng 160% Hit
* [Cấp 7] : Sát thương vật lý 240% | Tăng 170% Hit
* [Cấp 8] : Sát thương vật lý 260% | Tăng 180% Hit
* [Cấp 9] : Sát thương vật lý 280% | Tăng 190% Hit
* [Cấp 10] : Sát thương vật lý 300% | Tăng 200% Hit
 
Khiêu Khích - Provoke
Dạng thức : Hỗ trợ
Mục tiêu : Đối thủ
Miêu tả : Giảm phòng thủ và tăng sức tấn công của kẻ thù cùng lúc. Không tác dụng trên Thây Ma.
swordman_07.gif

* [Cấp 1] : Sát thương của kẻ thù + 5%, Phòng thủ của kẻ thù - 10% | Tỉ lệ thành công 53%
* [Cấp 2] : Sát thương của kẻ thù + 8%, Phòng thủ của kẻ thù - 15% | Tỉ lệ thành công 56%
* [Cấp 3] : Sát thương của kẻ thù + 11%, Phòng thủ của kẻ thù - 20% | Tỉ lệ thành công 59%
* [Cấp 4] : Sát thương của kẻ thù + 14%, Phòng thủ của kẻ thù - 25% | Tỉ lệ thành công 62%
* [Cấp 5] : Sát thương của kẻ thù + 17%, Phòng thủ của kẻ thù - 30% | Tỉ lệ thành công 65%
* [Cấp 6] : Sát thương của kẻ thù + 20%, Phòng thủ của kẻ thù - 35% | Tỉ lệ thành công 68%
* [Cấp 7] : Sát thương của kẻ thù + 23%, Phòng thủ của kẻ thù - 40% | Tỉ lệ thành công 71%
* [Cấp 8] : Sát thương của kẻ thù + 26%, Phòng thủ của kẻ thù - 45% | Tỉ lệ thành công 74%
* [Cấp 9] : Sát thương của kẻ thù + 29%, Phòng thủ của kẻ thù - 50% | Tỉ lệ thành công 77%
* [Cấp 10] : Sát thương của kẻ thù + 32%, Phòng thủ của kẻ thù - 55% | Tỉ lệ thành công 80%



Chịu Đựng - Endure
Dạng thức : Hỗ trợ
Miêu tả : Cho phép người sử dụng tấn công hay di chuyển khi bị đối thủ tấn công trong thời gian hiệu lực. Không thể sử dụng trong chế độ WOE. Hiệu lực của Chịu Đựng bị hủy bỏ nếu người sử dụng bị tấn công hơn 7 lần trong thời gian hiệu lực. Thời gian chờ tái sử dụng 10 giây.
swordman_12.gif

* [Cấp 1] : Thời gian 10 giây, Phòng thủ phép thuật +1
* [Cấp 2] : Thời gian 13 giây, Phòng thủ phép thuật +2
* [Cấp 3] : Thời gian 16 giây, Phòng thủ phép thuật +3
* [Cấp 4] : Thời gian 19 giây, Phòng thủ phép thuật +4
* [Cấp 5] : Thời gian 22 giây, Phòng thủ phép thuật +5
* [Cấp 6] : Thời gian 25 giây, Phòng thủ phép thuật +6
* [Cấp 7] : Thời gian 28 giây, Phòng thủ phép thuật +7
* [Cấp 8] : Thời gian 31 giây, Phòng thủ phép thuật +8
* [Cấp 9] : Thời gian 34 giây, Phòng thủ phép thuật +9
* [Cấp 10] : Thời gian 37 giây, Phòng thủ phép thuật +10
 
Hồi Phục Khi Di Chuyển - HP Recovery While Moving
Dạng thức : Bị động
Miêu tả : Hồi phục Hp khi di chuyển. Chỉ hồi phục bằng 25% tốc độ khi nghỉ ngơi. Không tác dụng chung với kĩ năng Phục Hồi Sức Khoẻ



Đòn Gây choáng - Fatal Blow
Dạng thức : Bị động
Miêu tả : Gây Choáng bằng kỹ năng Công Kích Cấp 5 hoặc cao hơn. Tỷ lệ gây choáng tùy vào cấp kỹ năng Công Kích.

* [Cấp 6] : Tỉ lệ Choáng 5%
* [Cấp 7] : Tỉ lệ Choáng 10%
* [Cấp 8] : Tỉ lệ Choáng 15%
* [Cấp 9] : Tỉ lệ Choáng 20%
* [Cấp 10] : Tỉ lệ Choáng 25%



Máu Điên - Auto Berserk
Dạng thức : Chủ động
Miêu tả : Tự dùng Khiêu Khích lên bản thân khi Hp dưới 25%. Trạng thái này giống lúc đối thủ bị kỹ năng” Khiêu Khích Cấp 10” tấn công, kéo dài đến khi Hp hồi phục trên 25%.
 
Kĩ năng của Hiệp Sĩ - Knight


Thương Thuật - Spear Mastery
Dạng thức : Bị động
Miêu tả : Tăng sát thương của Giáo.

* [Cấp1] : Sát thương vật lý + 4 | Sát thương vật lý + 5 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp2] : Sát thương vật lý + 8 | Sát thương vật lý + 10 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp3] : Sát thương vật lý + 12 | Sát thương vật lý + 15 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp4] : Sát thương vật lý + 16 | Sát thương vật lý + 20 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp5] : Sát thương vật lý + 20 | Sát thương vật lý + 25 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp6] : Sát thương vật lý + 24 | Sát thương vật lý + 30 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp7] : Sát thương vật lý + 28 | Sát thương vật lý + 35 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp8] : Sát thương vật lý + 32 | Sát thương vật lý + 40 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp9] : Sát thương vật lý + 36 | Sát thương vật lý + 45 khi cưỡi Đà Điểu
* [Cấp10] : Sát thương vật lý + 40 | Sát thương vật lý + 50 khi cưỡi Đà Điểu



Thương phá - Pierce
Dạng thức : Chủ động
Mục tiêu : Đối thủ
Miêu tả : Tấn công bằng Thương. Tấn công liên tục tùy kích cỡ quái vật. Chỉ dùng với vũ khí Giáo.
[Nhỏ] : 1 đòn, [Vừa] : 2 đòn, [Lớn] : 3 đòn
kt_pierce.gif

* [Cấp1] : Sát thương vật lý + 110% | Độ Chính Xác + 5
* [Cấp2] : Sát thương vật lý + 120% | Độ Chính Xác + 10
* [Cấp3] : Sát thương vật lý + 130% | Độ Chính Xác + 15
* [Cấp4] : Sát thương vật lý + 140% | Độ Chính Xác + 20
* [Cấp5] : Sát thương vật lý + 150% | Độ Chính Xác + 25
* [Cấp6] : Sát thương vật lý + 160% | Độ Chính Xác + 30
* [Cấp7] : Sát thương vật lý + 170% | Độ Chính Xác + 35
* [Cấp8] : Sát thương vật lý + 180% | Độ Chính Xác + 40
* [Cấp9] : Sát thương vật lý + 190% | Độ Chính Xác + 45
* [Cấp10] : Sát thương vật lý + 200% | Độ Chính Xác + 50
 
Back
Top