VT88

Hướng dẫn về kiếm sĩ

rokervn

New member
I. Nói về kiếm sĩ:
Có thể nói, kiếm sĩ là những chiến binh được sinh ra để tham gia các cuộc chiến đấu khốc liệt nhất. Với khả năng có thể trang bị những vũ khí, áo giáp , đồ dùng v.v... vào hàng tốt nhất, với những kỹ năng tấn công lẫn phòng thủ vô cùng mạnh mẽ và lợi hại, với ưu thế về sinh lực (HP) , một nhân vật xuất thân từ kiếm sĩ luôn là một đối thủ khó nhằn nhất với mọi kẻ thù!
Vậy thì bạn có thể nói gì về kiếm sĩ? Brave Warrios!
II. Ưu khuyết điểm của thể loại nhân vật kiếm sĩ:
1. Ưu điểm:
-Trước hết, ưu điểm của kiếm sĩ là khả năng mang nặng, về ưu điểm này, kiếm sĩ chỉ sau có lái buôn (merchan class) mà thôi! Khi bạn cưỡi gà, sức nặng của bạn được cộng thêm 1000. Như vậy, ưu thế về khả năng mang nặng đồng nghĩa với ưu thế về khả năng ứng biến linh hoạt trong các tình huống tham chiến!
-Thứ hai, ưu điểm của kiếm sĩ là tốc độ! Xét về tốc đọ di chuyển, nếu bạn cưỡi gà, tốc độ di chuyển của bạn sẽ tăng lên, trong nhiều tình huống, tốc độ đóng vai trò không nhỏ tới chiến thắng của bạn! Xét về tốc độ đánh, nếu bạn đi theo đường agi, bạn sẽ có thể đạt được tốc độ đánh vào loại nhanh nhất (185) trong tất cả các nhân vật nhờ kỹ năng gia tăng tốc độ đánh và bình berserk! Ngoài ra, những chiêu tấn công như Bash, Pierce, holycross có delay(độ trễ)không cao cũng là ưu thế về tốc độ của kiếm sĩ!
-Thứ ba, kiếm sĩ có ưu thế về máu (HP). Kiếm sĩ là dòng có khả năng hồi máu, khả năng gia tăng máu sau mỗi cấp thuộc hàng cao nhất trong tất cả các nghề! Nhiều máu có nghĩa là sống dai hơn trong các trận chiến! Nhiều máu có nghĩa là dễ làm nản ý chí của địch thủ khi WOE( thật là nản khi xài hết sp mà đối phương vẫn trơ trơ ra chưa chịu chết!)
-Thứ tư, kiếm sĩ có ưu thế về trang bị! Dòng kiếm sĩ có thể sử dụng được đa phần các loại áo, áo choàng, giầy và mũ! Nếu bạn để ý, hầu hết các loại áo, áo choàng, giầy và mũ có khả năng phòng thủ (DEF) cao đều dàng cho kiếm sĩ!Ví dụ, bộ Legion Plate Armor với 11 DEF chỉ dành cho Chiến binh thậo tự, hay bộ Full Plate[1] với 10 DEF chỉ dành cho các nghề xuất thân từ kiếm sĩ, hay Greaves, Shield,v.v... đều là những trang bị có DEF cao nhất nhưng chỉ dành cho kiếm sĩ!
Nói về vũ khí, giáo và kiếm là hai loại vũ khí cơ bản của kiếm sĩ. Với kiếm 1 tay, bạn có thể đánh được 100% với các loại quái vật cỡ trung bình (char cũng là cỡ trung bình) và 75% với các cỡ nhỏ và trung bình. Với kiếm 2 tay là 100% với cỡ lớn (Emperium và đa số quái vật trùm có cỡ lớn), 75% với cỡ nhỏ và vừa.Với giáo thì linh động hơn, giáo có tấm đánh xa hơn bình thường từ 4 đến 6 ô, có % sát thương giống kiếm 2 tay khi bạn đi bộ và khi bạn cưỡi gà thì bạn có 100% sát thương khi đánh đối thủ cỡ vừa và lớn!Hơn nữa, kiếm và giáo là hai loại vũ khí có sức sát thương vào hàng cao nhất và những đặc tính khác rất lợi hại như tăng tốc độ đánh, khả năng đánh hiểm (muramasa), tự động cast phép (fire blade, Ice Fachion...)

2. Nhược điểm:
Nói về nhược điểm của dòng kiếm sĩ, chúng ta chỉ có thể kể đến ở từng cách xây dựng nhân vật cụ thể. Mỗi loại có một nhược điểm riêng! Do đó tôi xin đề cập đến những nhược điểm của kiếm sĩ ở mỗi cách xây dựng cụ thể!
Tuy nhiên, dòng kiếm sĩ có một nhược điểm chung là: Kiếm sĩ không có các tính năng gì thật sự đặc biệt, ở hầu hết các góc cạnh, kiếm sĩ chỉ ở mức trung bình khá mà thôi!
Ngoài ra, đồ dùng cho kiếm sĩ hầu hết đều khá nặng, ảnh hưởng đến một ít khả năng mang vác của bạn!

III.Ý nghĩa của các điểm status:
Điểm Status là các chỉ số ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của bạn. Mỗi điểm có những tác dụng riêng, làm gia tăng các chỉ số cụ thể của bạn như khả năng tấn công, khả năng phòng thủ, tốc độ tấn công, khả năng né đòn v.v...
Mỗi Status được tăng lên nhờ điểm thưởng khi bạn lên lv, điểm thưởng ở mỗi lv được tính bằng lv chia lấy nguyên cho 5 rồi cộng thêm 2. (lv div 5) +2
Mỗi status cần đổi bằng lượng status poin bonus nhất định được tính như sau: (điểmstatus -1)div 10 +2
Sau đây tôi xin trình bày chi tiết từng tính năng của mỗi loại status.
 
1. STR
STR rất cần thiết cho một kiếm sĩ, trừ phi bạn muốn lên Chiến binh thập tự theo hướng lấy chiêu Thập Tự (Grand Cross) làm chủ đạo hay chơi với mục đích tanker healer.Khi tăng STR bạn cần tăng STR sao cho tổng STR của bạn (tính cả khi mang theo đồ và điểm thưởng do lvl job mang lại) chia hết cho 10.Mức Max STR của hiệp sĩ và Chiến binh thập tự là 120.
-Mỗi điểm STR tăng cho bạn 1 điểm ATK.
-Cứ 10 điểm STR tăng thêm cho bạn một số lượng điểm thưởng ATK nhất định được tính theo công thức: STR chia lấy nguyên cho 10 rối bình phương lên. Ví dụ , tổng điểm STR của bạn là 48, bạn tăng thêm 1 điểm STR nữa là 49, ATK của bạn chỉ tăng thêm 1 điểm, nhưng nếu bạn tiếp tục tăng thêm 1 STR nữa, lúc này tổng STR là 50, điểm ATK của bạn không phải chỉ tăng lên 1 nữa mà là tăng lên 25+1=26 điểm.Đây chính là lý do vì sao bạn phải cố gắng tính toán tăng điểm STR của nhân vật sao cho STR chia hết cho 10.
-Cứ mỗi điểm STR tăng thêm cho bạn 30 sức chở nặng tối đa(weight limit).
2.INT
INT vốn không có ảnh hưởng nhiều lắm đến sức mạnh của kiếm sĩ. Tuy nhiên vẫn có trường hợp ngoại lệ với chiến binh thập tự. Nó có ảnh hưởng đến 2 chiêu của job này là Hàn Gắn (Heal) và Thập Tự (Grand Cross).Khi có mục đích tăng INT, tốt nhất bạn nên tăng INT sao cho tổng INT của bạn chia hết cho 5.
-Mỗi điểm INT tăng cho bạn 1 điểm MAKT(magic attack).
-Mỗi điểm INT tăng cho bạn thêm 1% lượng SP tối đa của bạn.
-Cứ 2 điểm INT lượng sp hồi lại sẽ tăng lên 1.
-Cứ 6 điểm INT tăng cho bạn 1 tốc đọ hồi sp.
-Cứ 7 INT tăng thêm cho bạn một số điểm thưởng min MATK được tính bằng tổng INT chia lấy nguyên cho 7 rồi bình phương lên.
-Cứ 5 điểm INT tăng thêm cho bạn một số điểm thưởng max MATK được tính bằng tổng INT chia lấy nguyên cho 5 rồi bình phương lên. Đây là lý do vì sao nên tăng sao cho INT chia hết cho 5 vì hai chiêu Thập Tự và Hàn Gắn chịu ảnh hưởng của max MATK.
-Mỗi 1 điểm INT tăng cho bạn 1 điểm khả năng giảm tổn thương gấy ra bởi MATK là MDEF.
-Mỗi điểm INT tăng cho bạn thêm 2% lượng SP bù đắp khi xài các item hồi SP.
-Ngoài ra, INT tăng khả năng chống lại các tác dụng : mù(Blind),ngủ(Sleep),Đóng Băng(Frozen) và Hóa Đá(Stone Curse).
3.VIT
Dòng kiếm sĩ có ưu thế lớn nhất về HP. Khi tăng VIT, lượng max HP của dòng kiếm sĩ cũng tăng lên nhiều nhất so với các job khác, do khi làm nhiềm vụ đổi nghề, lượng max HP được tăng lên nhiều nhất.Nếu có mục đích tăng VIT, bạn nên tăng VIT sao cho tổng VIT chia hết cho 20.
-Mỗi điểm VIT tăng cho bạn 1% max HP.
-Mỗi điểm VIT tăng cho bạn 0,8% khả năng chịu đòn
-Mỗi điểm VIT tăng cho bạn 2% lượng HP bù đắp khi bạn xài item hồi HP.
-Cứ 5 điểm VIT thì tăng 1 điểm tốc độ hồi HP.
-Đối với quái vật, cứ mỗi 20 điểm VIT, bạn được thưởng thêm khả năng chịu đòn từ 0 đến bình phương của phần nguyên Vit chia 20.
-Đối với người chơi, cứ mỗi VIT có tỷ lệ thưởng từ VIT*0,5 đến VIT*0,8. Từ điều 2,5,6 cho ta lý do vì sao nên tăng VIT chia hết cho 20.
-VIT cũng giúp ta giảm khả năng bị các tác dụng dính độc (Poison), cấm khẩu (Silience)và choáng (Stun).
-Ngoài ra,có một số trang web database còn nói thêm rằng VIT cũng âm thầm làm giảm tác hại do MATK mang lại! Điều này tui chưa rõ.
4.DEX
DEX chính là sự khéo léo của bạn. Với kiếm sĩ, tùy theo mục đích chơi như thế nào mà DEX cao hay thấp, tuy nhiên khuyến cáo các bạn nên tăng DEX không thấp hơn 40 và giống như STR, DEX cũng nên chia hết cho 10.
-Mỗi DEX tăng một điểm đánh chính xác (Hit) cho bạn.
-DEX cũng tăng tốc độ đánh cho bạn, nhưng nó tăng rất ít, chỉ 0,05 aspd cho mỗi DEX.
-Cứ mỗi điểm DEX tăng cho bạn 1 min ATK và cứ 5 DEX tăng cho bạn 1 ATK(áp dụng đối với vũ khí cận chiến).
-Cứ 1 DEX tăng cho bạn 1 ATK nếu bạn sử dụng vũ khí tầm xa như cung chẳng hạn.
-Đối với vũ khí tầm xa, mức điểm thưởng của DEX là 10 và tương tự như STR với vũ khí cận chiến.
-Mỗi DEX trừ cho bạn 0,65% thời gian đọc khi sử dụng phép thuật.
-Ngoài ra, DEX cũng giảm thời gian nghỉ khi sử dụng kỹ năng ở một số kỹ năng và tăng khả năng rèn đồ cho thợ rèn (không đề cập đến ở đây!).
5.AGI
Đối với hiệp sĩ và chiến binh thập tự, agi cũng có đất dụng võ rất lớn nếu bạn đi theo đường AGI với chiêu song thủ tốc của hiệp sĩ hoặc tốc giáo của Chiến Binh Thập Tự.Nếu có mục đích tăng AGI, bạn nên tăng AGI sao cho chia hết cho 5.
-Mỗi AGI tăng cho bạn 1 điểm khả năng né(flee)
-Mỗi AGI tăng cho bạn 0,2 tốc độ đánh đây là nguyên nhân tại sao nên tăng AGI sao cho chia hết cho 5.
6.LUK
LUK không có ảnh hưởng nhiều đến kiếm sĩ. Có một số cách build nhân vật theo hướng đánh hiểm (crit) nhưng thực sự kiểu build đó rất yếu đối với kiếm sĩ, nhưng ở một số tình huống cụ thể, nó vẫn có tác dụng chấp nhận được.Tuy nhiên, nếu có mục đích, tốt nhất nên build LUK chia hết cho 30
-Cứ 3 LUK cho bạn 1 điểm Crit
-Cứ 10 LUK cho bạn 1 điểm né hoàn hảo (né lucky hay Perfect Dodge)
-Cứ 5 điểm LUK thưởng cho bạn 1 ATK cho cả vũ khí tầm xa lẫn vũ khí cận chiến.
-Ngoài ra, LUK cũng giúp bạn tránh được các tác dụng effect lên người nhưng xác suất rất thấp và LUK có ảnh hưởng tới xác suất thành công của thợ rèn khi rèn đồ (không đề cập đến ở đây!)
IV.Nói về các chỉ số trực tiếp
Các chỉ số trực tiếp là các chỉ số thu được từ các chỉ số cơ bản. Nó chính là ATK, flee, Dodge Perfect,DEF v.v...Nó chính là sức mạnh của bạn.
1.ATK:
-ATK là chỉ số ảnh hưởng đến sức công phá địch thủ của bạn bằng cơ học(khác với bằng phép thuật), nó thu được từ việc tăng các chỉ số STR (là chủ yếu đối với vũ khí cận chiến), DEX (là chủ yếu với vũ khí tầm xa) và LUK.
-ATK của bạn khi không cầm vũ khí được tính theo công thức:

STR + [STR/10]^2 + [DEX/5] + [LUK/5]
-ATK của vũ khí cận chiến được tính theo công thức:

STR + [STR/10]^2 + [DEX/5] + [LUK/5] + Atk của vũ khí + AtkBonus của thẻ bài
-ATK của vũ khí tầm xa được tính theo công thức:

DEX + [DEX/10]^2 + [STR/5] + [LUK/5] + Atk của cung + AtkBonus của thẻ bài
Trên bảng Status của bạn, ở mục ATK có ghi là m+n thì m là ATK của bạn, n là ATK cộng vào cho cả min ATK và max ATK, thu được khi bạn upgrade đồ.
2.MATK
MATK có ảnh hưởng đến sức công phá của chiêu Thập Tự và lượng máu hồi được của chiêu Hàn Gắn, hai chiêu này đều tính dựa trên max MATK.MATK thu được khi bạn tăng INT.
-Min ATK được tính như sau:

INT + [INT/7]^2
-Max ATK (Bạn chỉ cần quan tâm đến chỉ số này) được tính như sau:

INT + [INT/5]^2
3.Hit
Hit là chỉ số thể hiện được khả năng đánh trúng đối phương của bạn, nó chịu ảnh hưởng bởi khả năng né của đối phương và điểm Hit của bạn. Hit thu được từ việc tăng DEX, lên lvl và từ thẻ bài.
Bình thường, chiêu Công Kích của kiếm sĩ tăng cho bạn 10 Hit ở lv 1~5 và 20 Hit ở lv 6~10
Mỗi DEX tăng cho bạn 1 hit, mỗi lv cũng tăng cho bạn 1 hit.
4.Critical(đánh hiểm)
Crit là chỉ số thể hiện xác suất xảy ra đánh hiểm. Khi Crit xảy ra, lượng damage bạn gây ra cho đối phương đạt ở mức cận max và không tính đến khả năng phòng thủ của đối phương(DEF VIT và DEF Armo ) trừ một số card làm giảm Damage của đối phương và Element.
Crit được thu lại từ việc tăng chỉ số LUK và được tính như sau:

1 + LUK*0.3 + Critical cộng từ trang bị của bạn.
Xác suất để Crit xảy ra được tính như sau:

(Chỉ số Crit của bạn)*CritModifier - LUK của đối phương/5.
Ngoài thể loại Katar với CritModifier=2 ra, các loại vũ khí bình thường khác đều có CritModifier=1 .
Hiệp sĩ có chiêu Phản Công (Counter Attack) với 100% Crit đánh trực diện đối phương!
 
5.Flee
Flee là chỉ số thể hiện khả năng né tránh đòn tấn công của đối phương. Khả năng né xảy ra phụ thuộc và tương quan giữa Flee của bạn, Hit của đối phương và số lượng đối thủ cùng tấn công bạn. Flee hoàn toàn vô dụng khi Crit xảy ra.
Flee thu được trực tiếp từ AGI và lv của bạn.
Trên bảng Status , Flee của bạn ghi là m+n thì m là Flee hay còn gọi là Dodge, còn n là Perfect Dodge, là khả năng né hoàn toàn đòn tấn công cơ học của kẻ thù, bất kể đòn tấn công đó có xảy ra crit hay không và có bao nhiêu kẻ thù vây quanh bạn. Perfect Dodge thu được từ LUK của bạn.
6.ASPD
Đây chính là tốc độ ra đòn của bạn. ASPD thu được từ AGI và DEX của bạn và bị trừ đi từ mỗi loại vũ khí bạn xài.ASPD còn phụ thuộc cả vào tương quan nghề nghiệp của bạn với vũ khí bạn sử dụng.
ASPD được tính theo công thức sau:
ASpd = [200 - SpeedMods * (WeaponDelay - ([WeaponDelay*Agi/25] + [WeaponDelay*Dex/100])/10)].
Trong đó, SpeedMods là chỉ số của các thành phần làm tăng ASPD cho bạn như chiêu Song thủ tốc, Thương tốc, các item tăng tốc độ đánh, vũ khí có tính năng tăng tốc độ đánh... và mỗi loại vũ khí ứng với mỗi nghề nghiệp có độ trễ riêng gọi là WeaponDelay. Sau đây là các loại vũ khí và độ trễ của nó với Kiếm Sĩ, Hiệp Sĩ và Chiến Binh Thập Tự:
-------Taykhông--Kiếm1tay--Kiếm2tay--Dao--Rìu1tay--Rìu2tay--giáo1tay--giáo2tay--chùy
Kiếm Sĩ:---40-------55---------60------50-----70-------75-------65---------70-------65-
Hiệp Sĩ:.---40-------50---------55------50-----70-------70-------60---------60-------65-
CBTT :----40-------50---------55------50-----70-------70-------60---------60-------65-
7.HP
HP là chỉ số sinh lực của bạn, hết HP có nghĩa là chết!
Max HP tăng lên 1% khi VIT tăng lên 1.
Nhắc lại, kiếm sĩ , hiệp sĩ, chiến inh thập tự là các nghề có lượng MaxHP thưởng nhiều nhất so với các job cùng bậc khác, do đó những nghề này có Max HP lớn nhất trong các nghề, đó chính là ưu thế chính của kiếm sĩ.
8.SP
SP là chỉ số năng lực của bạn, khi sử dụng các kỹ năng, bạn phải dùng đến lượng SP nhất định, không đủ SP cho kỹ năng, bạn không thể sử dụng được kỹ năng đó. Max SP thu được khi bạn tăng INT.
Bạn có thể dùng item để bù đắp SP, do đó việc tăng INT chỉ với mục đích tăng Max SP là điều sai lầm nên tránh
 
Back
Top