vinasafe
Member
You must be registered for see links
là thiết bị chuyên dụng để xử lý Các đám cháy Kim loại dễ cháy như magie, nhôm, natri, titan. Không giống như Một số mẫu cháy thường nhật, đám cháy Kim loại sở hữu nhiệt độ cao, bức xúc mạnh với nước, bọt hoặc CO2, làm cho việc dập tắt trở nên nguy hiểm nếu như Dùng sai cách. do vậy, Dùng bình chữa cháy loại D với bột chuyên dụng hoặc khí hiếm là lựa chọn tối ưu, giúp kiểm soát và dập cháy hữu hiệu.I. Tổng quan về bình chữa cháy mẫu D

Đám cháy mẫu D
1. Bình chữa cháy loại D là gì?
Định nghĩa về bình chữa cháy mẫu D
Bình chữa cháy loại D là mẫu bình được ngoài mặt chuyên biệt để dập tắt Một vài đám cháy Kim loại dễ cháy, như magie, natri, nhôm, titan, zirconium. Một vài Kim loại này sở hữu thể bốc cháy ở nhiệt độ cao (từ 600°C - 3.000°C) và phản ứng mãnh liệt với nước, bọt chữa cháy thông thường.Đặc điểm nhận diện bình chữa cháy loại D
- Màu sắc bình: Thường mang màu vàng hoặc nhãn màu vàng để phân biệt với Các mẫu bình khác.
- Ký hiệu nhận biết: Chữ "D" lớn trên thân bình, đi kèm mô tả loại Kim loại mà bình mang thể xử lý.
- Dung tích phổ biến: Bình xách tay 4kg - 12kg, hệ thống chữa cháy khăng khăng sở hữu thể cất đến 50kg bột chữa cháy.
2. Nguyên lý hoạt động của bình chữa cháy mẫu D
Cơ chế dập cháy của bột chữa cháy loại D
Bột chữa cháy mẫu D hoạt động theo nguyên lý:- Tạo lớp phủ bí quyết ly: khi xúc tiếp với Kim loại đang cháy, bột tạo thành lớp bảo vệ ngăn oxy tiếp xúc với ngọn lửa.
- Hấp thu nhiệt: Một vài mẫu bột có khả năng kết nạp nhiệt cao, giúp khiến nguội Kim loại và dập tắt cháy.
- phản ứng hóa học trung hòa: Những hợp chất trong bột chữa cháy mẫu D có thể trung hòa bức xúc cháy của Kim loại, khiến cho giảm nguy cơ cháy bùng phát trở lại.
Tại sao chẳng thể Dùng CO2, bọt hay nước cho đám cháy kim loại?
- Nước: phản ứng mạnh với phổ quát Kim loại như natri, kali, lithium, gây nổ và làm đám cháy lan rộng.
- CO2: Không mang tác dụng với đám cháy Kim loại, do Kim loại sở hữu thể tự tách oxy từ CO2 để tiếp tục cháy.
- Bọt chữa cháy: Không mang khả năng làm nguội Kim loại cháy và có thể tạo ra phản ứng hiểm nguy.
- Cháy bột nhôm: khi xúc tiếp với nước mang thể tạo ra hydro dễ cháy, khiến cho đám cháy bùng phát mạnh hơn.
- Cháy magie: nếu như Sử dụng CO2, magie sở hữu thể phân tích CO2 thành carbon và oxy, khiến cho lửa cháy mạnh hơn.
II. Những loại bình chữa cháy loại D phổ quát

Bình chữa cháy mẫu D
1. Bình chữa cháy bột dùng cho Kim loại
Thành phần hóa học của bột chữa cháy mẫu D
Bột chữa cháy mẫu D thường cất Một vài hợp chất như:- Bột natri clorua (NaCl): thích hợp với phần lớn Những Kim loại dễ cháy.
- Bột graphit (C): chuyên dụng cho Kim loại mang nhiệt độ cháy cực cao như titan, zirconium.
- Bột đồng (Cu): hữu hiệu với lithium, giúp khiến cho nguội và cô lập đám cháy.
- Bột natri cacbonat (Na2CO3): Thường Dùng trong công nghiệp để xử lý đám cháy Kim loại kiềm.
Khả năng dập cháy hữu hiệu với magie, natri, nhôm, titan
- Bột natri clorua: hiệu quả với magie, natri, kali.
- Bột graphit: phù hợp với nhôm, titan, giúp cô lập và làm cho nguội đám cháy.
- Bột đồng: phù hợp với lithium, giúp kiểm soát nhiệt độ và ngăn bùng cháy lại.
- Cháy titan trong công nghiệp hàng Ko: Dùng bột graphit để dập tắt lửa mà Ko làm tác động đến nguyên liệu.
- Cháy natri trong phòng thử nghiệm: Sử dụng bột natri clorua để cô lập Kim loại và ngăn giận dữ với Không khí.
2. Bình chữa cháy dạng khí cho Kim loại dễ cháy
vận dụng trong Các môi trường đặc biệt
- Phòng thử nghiệm hóa chất: Dùng hệ thống chữa cháy dạng khí hiếm để bảo vệ vật dụng và hóa chất nhạy cảm.
- Nhà máy sản xuất Kim loại: Sử dụng bình chữa cháy khí để kiểm soát cháy trong khu vực luyện kim, chế tạo hợp kim.
hữu hiệu với Kim loại nhạy cảm như uranium, lithium
- Khí argon (Ar): hiệu quả trong môi trường Ko gian kín, Sử dụng để dập cháy uranium mà Không tạo ra giận dữ phụ.
- Khí nitrogen (N2): Giúp cô lập lithium khỏi oxy và ngăn cháy lan rộng.
- Cháy uranium trong nhà máy hạt nhân: Sử dụng hệ thống chữa cháy bằng khí argon để ngăn chặn cháy lan.
- Cháy lithium trong sản xuất pin: Sử dụng khí nitrogen để cách ly pin khỏi Không khí, hạn chế nguy cơ cháy nổ.
III. Phương pháp tuyển lựa bình chữa cháy mẫu D thích hợp

Các loại đám cháy nguy hiểm
1. Chọn bình chữa cháy theo loại Kim loại dễ cháy
Mỗi Kim loại sở hữu tính chất cháy khác nhau, đòi hỏi loại bột chữa cháy phù hợp để đảm bảo hiệu quả dập lửa và an toàn khi Dùng.Kim loại kiềm (Natri, Kali): Sử dụng bột khô mẫu D
- Natri (Na) và Kali (K) là Kim loại kiềm có bức xúc mạnh với nước, tạo khí hydro dễ cháy nổ.
- Bình chữa cháy mẫu D đựng bột natri clorua (NaCl) hoặc bột đồng (Cu) là chọn lọc phù hợp.
- Bột tạo lớp cách thức ly, ngăn Ko khí xúc tiếp với Kim loại đang cháy, dập tắt lửa hiệu quả.
- Cháy natri trong phòng thí điểm sở hữu thể dập bằng bột NaCl, giảm thiểu Sử dụng nước hoặc CO2 bởi dễ gây nổ.
Kim loại nhẹ (Nhôm, Magie): Sử dụng bột NaCl hoặc bột Graphite
- Nhôm (Al) và Magie (Mg) có nhiệt độ cháy cao (trên 600°C), tạo tia lửa mạnh, dễ phát nổ ví như Sử dụng sai cách dập cháy.
- Bột NaCl tạo lớp phủ ngăn bí quyết oxy, bớt nhiệt độ đám cháy.
- Bột Graphite giúp hấp thu nhiệt, cô lập đám cháy, phù hợp với cháy titan, zirconium.
- Phổ biến nhà máy gia công nhôm, magie Sử dụng bình chữa cháy bột Graphite để kiểm soát sự cố cháy.
2. Một số tiêu chuẩn cần có của bình chữa cháy mẫu D
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bình chữa cháy loại D phải đạt Một vài tiêu chuẩn chất lượng sau:Tiêu chuẩn TCVN về bình chữa cháy Kim loại
- Ở Việt Nam, bình chữa cháy loại D phải đạt TCVN 7026:2013, quy định về hiệu suất dập cháy, thành phần bột chữa cháy và độ an toàn lúc Dùng.
- Một vài công ty buôn bán phải mang giấy chứng thực kiểm định an toàn PCCC từ cơ quan chức năng.
Chứng nhận quốc tế NFPA, UL, CE
- NFPA (National Fire Protection Association - Mỹ): Đảm bảo bình đạt chuẩn phòng cháy chữa cháy quốc tế.
- UL (Underwriters Laboratories - Mỹ): chứng nhận về an toàn điện và cơ khí khi Sử dụng bình chữa cháy.
- CE (Conformité Européenne - Châu Âu): Đảm bảo sản phẩm an toàn khi Dùng vì Các nước EU.
IV. Hướng dẫn Sử dụng và bảo trì bình chữa cháy loại D

Hướng dẫn Dùng bình chữa cháy
1. Bí quyết Dùng bình chữa cháy loại D đúng cách
Một số bước Dùng hiệu quả để dập tắt cháy Kim loại
- Xác định loại Kim loại đang cháy để Dùng bình phù hợp.
- Lắc nhẹ bình trước khi Dùng để bột chữa cháy phân tán đều.
- Rút chốt an toàn, hướng vòi phun về phía đám cháy.
- Giữ khoảng cách an toàn trong khoảng một,5 - 2m, bóp cò phun bột từ ngoài vào trong, phủ kín Kim loại cháy.
- Nhìn vào sau lúc dập tắt, nếu còn lửa, tiếp diễn phun bột để giảm thiểu cháy trở lại.
- Lúc cháy bột nhôm trong xưởng cung ứng, cần Dùng bình chữa cháy Graphite, giữ khoảng cách thức an toàn để tránh bỏng nhiệt.
Lưu ý quan yếu khi xử lý đám cháy Kim loại
- Ko Sử dụng nước hoặc CO2, bởi sở hữu thể gây giận dữ nghiêm trọng.
- Không Sử dụng bình chữa cháy ABC, tại Ko đủ hữu hiệu với cháy Kim loại.
- Sử dụng găng tay chịu nhiệt lúc xử lý đám cháy Kim loại để hạn chế bỏng.
2. Tần suất Kiểm tra và bảo trì bình chữa cháy mẫu D
Kiểm tra định kỳ chí ít 6 tháng/lần
- Rà soát áp suất bình: nếu như kim đồng hồ chỉ vạch đỏ, cần nạp sạc ngay.
- Kiểm tra bột chữa cháy: Định kỳ lắc nhẹ để tránh vón cục.
- Rà soát vòi phun và chốt an toàn: Đảm bảo Ko bị kẹt hoặc gỉ sét.
Khi nào cần nạp sạc hoặc thay mới bình chữa cháy?
- Bình còn áp nhưng bột bị vón cục: Cần nạp sạc ngay.
- Bình đã Dùng 1 phần: Nên nạp lại để đảm bảo đủ lượng bột.
- Bình quá hạn Dùng (trên 5 năm): Nên thay mới để đảm bảo an toàn.
- Một số nhà máy luyện kim thường Rà soát bình chữa cháy mỗi 3 - 6 tháng để đảm bảo bình hoạt động phải chăng.
- Hotline: 0877.114.114 – Giải đáp miễn phí 24/7.
- Website:
You must be registered for see links– Đặt hàng nhanh chóng.
- Fanpage:
You must be registered for see links– Cập nhật ưu đãi mới nhất